Đề thi chọn học sinh năng khiếu Toán Lớp 4 (Bảng A) - Năm học 2012-2013

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 346 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh năng khiếu Toán Lớp 4 (Bảng A) - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD-ĐT ĐỀ THI CHỌN HS NĂNG KHIẾU LỚP 4 VÒNG HUYỆN
 HUYỆN 	 Năm học 2012 - 2013 
Đề chính thức BẢNG A
 ___________________________________
	MÔN TOÁN LỚP 4 
Thời gian: 120 phút (không tính thời gian phát đề)
Đề bài:
Câu 1: (3 điểm) Equation Section (Next)
a) Tìm số có ba chữ số, biết rằng chữ số hàng trăm gấp 3 lần chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp 2 lần chữ số hàng đơn vị.
b) Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn và giải thích vì sao có cách sắp xếp đó ? 
Câu 2: (3 điểm) 
a) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 
 1 + : 1 + : 1 + : 1 – 
b) Tìm số tự nhiên y, sao cho: = 
Câu 3: (4 điểm) 
 Việt có 50 viên bi gồm bi màu xanh và bi màu đỏ. Việt đổi 5 viên bi màu xanh để lấy 10 viên bi màu đỏ nên lúc này số bi màu đỏ nhiều hơn bi màu xanh là 15 viên. Hỏi lúc đầu Việt có bao nhiêu viên bi màu xanh, bao nhiêu viên bi màu đỏ?
Câu 4: (4 điểm) 
 Tuổi của bố năm nay hơn tuổi con là 26 tuổi. Sau 3 năm nữa thi tuổi bố gấp 3 lần tuổi con. Tính tuổi hiện nay của mỗi người ?
Câu 5: (5 điểm) 
 Một cái sân hình vuông được người ta mở rộng về bên phải thêm 9m, phía dưới thêm 4m nên cái sân trở thành hình chữ nhật có chu vi là 106m. Tính:
a) Diện tích cái sân sau khi mở rộng.
b) Người ta lát gạch hết mặt sân bằng gạch hình vuông, mỗi viên gạch có cạnh 2dm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát sân sau khi mở rộng ?
* Điểm trình bày và chữ viết: 1 điểm.
--------------HẾT-------------
 PHÒNG GD-ĐT THI CHỌN HS NĂNG KHIẾU LỚP 4 VÒNG HUYỆN
 HUYỆN GIÁ RAI Năm học 2012 - 2013 
ĐỀ BẢNG A
 _________________ ______________________________	 
HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN 4 
Câu 1: (3 điểm) 
a) (1 điểm) Theo đề bài ta có:
- Chữ số hàng đơn vị phải là một số tự nhiên bé nhất trong 3 chữ số phải tìm.
Điểm
0.25
- Nếu chữ số hàng đơn vị là 0 thì chữ số hàng chục, hàng trăm cũng đều là 0 (vì 0 x 2=0; 0 x 3 = 0). è Loại, sai với đề ra.
0.25
- Nếu chữ số hàng đơn vị là 1 thì chữ số hàng chục là:
 1 x 2 = 2
 Chữ số hàng trăm là: 2 x 3= 6. è Số 621
0.25
- Nếu chữ số hàng đơn vị là 2 thì chữ số hàng chục là:
 2 x 2 = 4
 Chữ số hàng trăm là: 4 x 3= 12 è Số 1242. Loại, số có 4 chữ số.
0.25
Vậy: số 621 là số có cần tìm, thoả mãn với đề đã ra.
b) (2 điểm) Ta có nhận xét và giải thích sau: 
 = 1 ; 1 
Điểm
0.25 đ
Và > 1 ; < 1
0.25 đ
Ta so sánh 2 cặp phân số tiếp như sau: 
 với , ta có: < < 
0.5 đ
 với , ta có: < < 
0.5 đ
Vậy các phân số trên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
 ; ; ; ; 
(Lưu ý: Nếu học sinh không có giải thích như trên mà chỉ sắp được thứ tự đúng như bước này, thì cho cả bài : 1 điểm
0.5 đ
Câu 2: (3 điểm) 
a) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 
 1 + : 1 + : 1 + : 1 – 
= + : + : + : – 
Điểm
0.5 đ
= : : : 
0.25 đ
= X X X 
0.25 đ
= = = = 
0.5 đ
(hoặc = = = )
b) = 
Rút gọn phân số: = 
0.25 đ
Qui đồng mẫu số : vì 69 : 3 = 23, nên = = 
0.5 đ
Do đó: = 
0.25 đ
Vậy: 9 + y = 23
0.25 đ
 y = 23 – 9 
0.25 đ
 y = 14
Câu 3: (4 điểm)
Vì đổi 5 viên bi màu xanh để lấy 10 viên bi màu đỏ nên số bi sau khi đổi tăng lên là:
0.25 đ
 10 – 5 = 5 (viên)
0.25 đ
Tổng số bi sau khi đổi là: 
0.25 đ
 50 + 5 = 55 (viên)
0.25 đ
Ta có sơ đồ số viên bi sau khi đổi như sau:
 15
Đỏ: 
Xanh: 55 
(Tổng và hiệu)
0.5 đ
Số viên bi màu xanh sau khi đổi là:
0.5 đ
 (55 – 15) : 2 = 20 (viên)
0.5 đ
Số viên bi màu xanh ban đầu là:
0.5 đ
 20 + 5 = 25 (viên)
0.5 đ
Số viên bi màu đỏ lúc đầu là:
0.25 đ
 50 – 25 = 25 (viên) 
0.25 đ
Đáp số : 25 viên bi xanh, 25 viên bi đỏ
(Lưu ý: HS có cách giải khác nếu đúng & hợp lý vẫn cho điểm từng bước giải)
Câu 4: (4 điểm) 
Vì mỗi năm 1 người đều thêm 1 tuổi nên sau 3 năm nữa thì tuổi bố vẫn hơn tuổi con là 26 tuổi.
0.5 đ
Ta có sơ đồ số tuổi bố, tuổi con sau 3 năm là:
Tuổi bố:
Tuổi con: 26 tuổi
(Hiệu và tỷ)
0.5 đ
Hiệu số phần bằng nhau:
0.25 đ
 3 – 1 = 2 (phần)
0.25 đ
Tuổi của con sau 3 năm nữa là:
0.5 đ
26 : 2 = 13 (tuổi)
0.5 đ
Tuổi của con hiện nay là:
0.5 đ
13 – 3 = 10 (tuổi)
0.5 đ
Tuổi của bố hiện nay là:
0.25 đ
10 + 26 = 36 (tuổi)
0.25 đ
Đáp số: bố 36 tuổi; con 10 tuổi
Câu 5 ( 5 điểm)
Theo đề bài ta có hình vẽ:
 9m
 4m
0.5 đ
Cái sân sau khi mở rộng như trên là 1 hình chữ nhật có chu vi 104m. Nửa chu vi cái sân hình chữ nhật là:
0.25 đ
106 : 2 = 53 (m)
0.25 đ
Theo hình vẽ, ta thấy nửa chu vi cái sân chữ nhật có chứa nửa chu vi cái sân hình vuông cũ (hay là 2 lần cạnh hình vuông) và kém nửa chu vi cái sân hình chữ nhật là: 
0.5 đ
9 + 4 = 13 (m) 
0.25 đ
Nửa chu vi cái sân hình vuông cũ là: (hay 2 lần cạnh hình vuông)
0.25 đ
53 – 13 = 40 (m)
0.25 đ
Cạnh cái sân hình vuông cũ là:
0.25 đ
40 : 2 = 20 (m)
0.25 đ
Chiều dài cái sân sau khi mở rộng:
0.25 đ
20 + 9 = 29 (m)
0.25 đ
Chiều rộng cái sân sau khi mở rộng:
0.25 đ
20 + 4 = 24 (m) (hay 53 – 29 = 24 (m))
0.25 đ
Diện tích cái sân sau khi mở rộng:
0.25 đ
29 x 24 = 696 (m2)
Đổi ra dm2 = 69600dm2
0.25 đ
Diện tích 1 viên gạch là:
0.25 đ
2 x 2 = 4 (dm2)
Số gạch cần để lát hết mặt sân là:
0.25 đ
69600 : 4 = 17400 (viên)
0.25 đ
Đáp số: a) 696 mét vuông ; b) 17400 viên gạch
(Lưu ý: HS có cách giải khác nếu đúng & hợp lý vẫn cho điểm từng bước giải)
Điểm trình bày và chữ viết : 1 điểm.
- 1 điểm: trình bày đúng, đẹp, sạch sẽ, chữ viết đẹp, ngay ngắn, thẳng hàng, chân phương.
- 0, 5 điểm: đạt trung bình, đọc được. Còn sai hình dáng, độ cao, nét chữ chưa đều, còn chỗ dơ, xoá, sửa đè
- 0, 25 điểm : Bài dơ, trình bày chưa rõ, chưa đúng, chữ viết cẩu thả, không ngay ngắn, khó đọc. 
Chú ý: Tổng số điểm cả bài không làm tròn số.
_____________________________________

File đính kèm:

  • docToán 4 (A) 2012-13.doc