Đề thi chọn lọc học sinh giỏi - Môn: Sinh học 8 - Đề 7

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 519 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn lọc học sinh giỏi - Môn: Sinh học 8 - Đề 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề Thi chọn lọc HSG 
Môn: sinh học 8
(Thời gian làm bài 120 phút)
CâuI: (1,5 điểm)
Hãy chọn ý trả lời đúng trong các câu sau: 	
Bộ phận ngăn cách khoang ngực với khoang bụng là:
A - Phổi . B - Các xương sườn. 	 C- Cơ hoành. 	 D – Gan.
Trong tế bào chất được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O là:
A- Prôtêin, lipít, gluxít
B- Lipít, gluxít
C- Prôtêin, lipít
 D- Prôtêin, gluxít
Bào quan nào tham gia quá trình phân chia tế bào:
A- Ribôxôm
B- Ti thể
C- Trung thể
D- Bộ máy gôngi
Tế bào thần kinh có chức năng cơ bản là: 
Cảm ứng và vận động
Vận động và bài tiết
Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh.
Vận động và dẫn truyền xung thần kinh.
Một cung phản xạ gồm ít nhất mấy nơron :
A- 2nơron 
B - 3 nơron 
C- 4 nơron 
C- 5 nơron 
ở người so sánh tỉ lệ giữa xương sọ và xương mặt là:
Xương sọ nhỏ hơn xương mặt.
Xương sọ lớn hơn xương mặt.
Xương sọ bằng xương mặt.
Không so sánh được.
Câu II:(2,0 điểm)
Hãy vẽ và ghi chú sơ đồ cung phản xạ.
Nêu các thành phần cấu tạo cung phản xạ và chức năng từng thành phần.
Phân biệt phản xạ với cảm ứng ở thực vật.
Câu III: (1.5 điểm)
So sánh người với các động vật thuộc lớp thú.
Nêu ý nghĩa của sự giống nhau và khác nhau đó?
Câu IV: (1,5 điểm)
Người ta đã làm thí nghiệm như thế nào để tìm hiểu thành phần hoá học của xương? 
Từ đó rút ra kết luận gì về thành phần hoá học và tính chất của xương?
Hãy giải thích vì sao:Người già dễ bị gãy xương và khi bị gãy xương thì sự phục hồi xương diễn ra rất chậm, không chắc chắn.
Câu V: (2,0 điểm)
Lập bảng phân biệt các loại mô cơ.
Tại sao người ta lại gọi là cơ vân?
Bản chất và ý nghĩa của sự co cơ.
----------- Hết ----------
đáp án Thi chọn lọc HSG
Môn : sinh học 8
 Thời gian : 120 phút
CâuI: (1,5 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
1
2
3
4
5
6
c
b
c
c
b
b
Câu II:(2,0 điểm)
1.Vẽ đúng, đủ thành phần sơ đồ cung phản xạ 
- ghi chú sơ đồ cung phản xạ.
 (hình 6.2- trang 21 sgk)
0,5 
0,5 
2. Nêu các thành phần cấu tạo cung phản xạ chức năng từng thành phần:
Cung phản xạ gồm 5 thành phần:
Cơ quan thụ cảm: Thu nhận kích thích.
Nơ ron hướng tâm: Dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm à trung ương thần kinh.
Trung ương thần kinh: Tiếp nhận kích thích từ cơ quan thụ cảm truyền về, sử lý thông tin và phát lệnh phản ứng.
Nơ ron ly tâm :Dẫn truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh à cơ quan phản ứng.
Cơ quan phản ứng: Phản ứng lại các kích thích nhận được .
0,5 
3.Phân biệt phản xạ với cảm ứng ở thực vật.
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể có sự tham gia điều khiển của hệ thần kinh.
- cảm ứng ở thực vật là phản ứng của cơ thể không do hệ thần kinh điều khiển.
0,5
Câu III: (2,0 điểm)
1.So sánh người với các động vật thuộc lớp thú.
* Giống nhau: - Cấu tạo chung .
 - Cấu tạo và sự sắp xếp các cơ quan và hệ cơ quan 
 - Có đầy đủ các đặc điểm chung của lớp thú 
* Khác nhau: Người do bộ não phát triển nên :
- biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích nhất định
- có tư duy, có tiếng nói và chữ viết.
0,5
0,5
Nêu ý nghĩa của sự giống nhau và khác nhau :
Sự giống nhau giữa Người và động vật lớp thú chứng tỏ người và động vật lớp thú có chung nguồn gốc.
Sự khác nhau giữa Người và động vật lớp thú chứng tỏ người là động vật bậc cao, tiến hoá nhất trong thế giới sinh vật 
0,5
0,5
Câu IV: (1,5 điểm)
1.Để tìm hiểu thành phần hoá học của xương, người ta đã làm thí nghiệm sau:
 Lấy 2 xương đùi ếch:
 - xương 1ngâm vào HCl 10%, thấy bọt khí thoát ra,sau một thời gian lấy xương ra uốn thử thấy xương mềm, dẻo.
- xương 2 đốt trên ngọn lửa đèn cồn xương bị cháy khét, bóp nhẹ phần xương đã đốt thấy bị vụn ra
Kết luận: - Xương gồm 2 thành phần hoá học chính là cốt giao và muối khoáng 
 - tính chất của xương là bền chắc và mềm dẻo.
0,5
0,5
Hãy giải thích Người già xương bị phân huỷ nhanh hơn sự tạo thành, đồng thời tỉ lệ chất cốt giao giảm vì vậy xương giòn, xốp nên dễ bị gãy xương và khi bị gãy xương thì sự phục hồi xương diễn ra rất chậm, không chắc chắn.
0,5
Câu V: (3,0 điểm)
Bảng phân biệt các loại mô cơ.
Đặc điểm
Mô cơ vân
Mô cơ trơn
Mô cơ tim
Hình dạng
Hình trụ dài
Hình thoi, đầu nhọn
Hình trụ dài
Cấu tạo
Tế bào có nhiều nhân, có vân ngang
Tế bào có một nhân, không có vân ngang
Tế bào phân nhánh, có nhiều nhân
Chức năng
Tạo thành bắp cơ gắn với xương trong hệ vận động
Thành phần cấu trúc một số nội quan 
Cấu tạo nên thành tim
Tính chất 
Hoạt động theo ý muốn
Hoạt động không theo ý muốn
Hoạt động không theo ý muốn
0,25
0,5
0,5
0,5
Mỗi sợi cơ có các tơ cơ mảnh, tơ cơ dày xen kẽ tạo ra các đoạn màu sáng và sẫm xen kẽ nhau. Tập hợp các đoạn sáng, sẫm của tế bào cơ tạo thành các vân ngang nên người ta gọi là cơ vân.
0,5
Bản chất của sự co cơ: Các tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dàylàm tế bào cơ ngắn lại.
ý nghĩa của sự co cơ trong cơ thể: Các tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dàylàm tế bào cơ ngắn lạià bó cơ ngắn lạià bắp cơ co ngắn, bụng cơ phình to àxương cử động à cơ thể hoạt động.
0,25
0,5

File đính kèm:

  • docDE 7.doc
Đề thi liên quan