Đề thi chữ đẹp cấp trường khối Tiểu học
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chữ đẹp cấp trường khối Tiểu học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chữ đẹp cấp trường lớp 1 Năm học 2009-2010. -------------***------------- viết bài : Viết : Viết âm : x , y ( mỗi âm một dòng ) . Viết từ : mái trường, chữ viết, chăm học, tuổi thơ (mỗi từ một dòng ) Chú ý: Giáo viên cho học sinh viết 2 bài - Bài 1 ( 10 điểm ) : Viết đúng theo mẫu chữ đứng , nét đều. Bài 2 ( 10 điểm) :Bài thi sáng tạo ( Học sinh có thể viết theo kiểu chữ đứng hoặc chữ nghiêng nét đều hoặc nét thanh , nét đậm .) Thời gian viết mỗi bài 20 phút Đề thi chữ đẹp cấp trường lớp 2 năm học 2009-2010. -------------***------------- viết bài : Phần thưởng Na là một cô bé tốt bụng. ậ lớp , ai cũng mến em. Em gọt bút chì giúp bạn Lan. Em cho bạn Minh nửa cục tẩy. Nhiều lần, em làm trực nhật giúp các bạn bị mệtNa chỉ buồn vì em học chưa giỏi Tiếng Việt 2- Tập 1 Em hãy viết lại bài thơ sau theo mẫu chữ sáng tạo mà em thích. Đêm nay bên bến Ô Lâu Cháu ngồi cháu nhớ chòm râu Bác Hồ Nhớ hình Bác giữa bóng cờ Hồng hào đôi má, bạc phơ mái đầu Mắt hiền sáng tựa vì sao Bác nhìn đến tận Cà Mau cuối trời. Chú ý :Giáo viên cho học sinh viết 2 bài - Bài 1 ( 10 điểm ) : Viết đúng theo mẫu chữ đứng , nét đều. - Bài 2 ( 10 điểm) :Bài thi sáng tạo ( Học sinh có thể viết theo kiểu chữ đứng hoặc chữ nghiêng nét đều hoặc nét thanh , nét đậm .) Thời gian viết mỗi bài 20 phút Đề thi chữ đẹp cấp trường lớp 3 năm học 2009-2010. -------------***------------- viết bài : Văn hay chữ tốt Xưa kia , ở huyện Gia Lâm , ngoại thành Hà Nội , có ông Cao Bá Quát . Thuở đi học , chữ ông rất xấu nên nhiều bài văn dù viết hay vẫn bị thầy cho điểm kém . Kiên trì luyện tập suốt mấy năm , chữ ông mỗi ngày một đẹp . Ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt. Theo Truyện đọc 1 Em hãy viết lại đoạn thơ sau theo mẫu chữ sáng tạo mà em thích. Đi qua xóm núi Thậm Thình Bâng khuâng nhớ nước non mình nghìn năm. Vua Hùng một sáng đi săn Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này. Dân dâng một quả xôi đầy Bánh chưng mấy cặp, bánh giầy mấy đôi. Đẹp lòng vua phán bầy tôi Tìm đất kén thợ định nơi xây nhà Nguyễn Bùi Vợi Chú ý :Giáo viên cho học sinh viết 2 bài - Bài 1 ( 10 điểm ) : Viết đúng theo mẫu chữ đứng , nét đều. - Bài 2 ( 10 điểm) :Bài thi sáng tạo ( Học sinh có thể viết theo kiểu chữ đứng hoặc chữ nghiêng nét đều hoặc nét thanh , nét đậm .) Thời gian viết mỗi bài 20 phút Đề thi chữ đẹp cấp trường lớp 4 năm học 2009-2010 ------------***------------- viết bài : Quê hương Chị Sứ yêu Hòn Đất bằng các tình yêu hầu như là máu thịt . Chị thương ngôi nhà sàn lâu năm có cái bậc thang , nơi mà bất cứ lúc nào đứng đó , chi cũng có thể nhìn thấy sóng biển , thấy xóm nhà xen lẫn trong vườn cây , thấy ruộng đồng , thấy núi Ba Thê vòi vọi xanh lam cứ mỗi buổi hoàng hôn lại hiện trắng những cánh cò. Theo Anh Đức Em hãy viết lại đoạn thơ sau theo mẫu chữ sáng tạo mà em thích. Đẹp thay non nước Nha Trang Dừng chân nghỉ lại Nha Trang, Hiu hiu gió thổi, trời quang tuyệt vời Xanh xanh mặt biển, da trời, Cảnh sao quyến rũ, lòng người khó quên. Đây rồi Hòn én, Hòn Tre, Xa xa Hòn Khói, đi về thuyền ai ? Mặt trời vừa mọc ban mai, Mênh mông cát trắng hồng phai mịn màng. Giặc tan tác chạy lâu rồi, Dân ta làm chủ cuộc đời vẻ vang. Đẹp thay non nước Nha Trang, Người đi hồn vẫn mơ màng nơi đây. Sóng Hồng Chú ý :Giáo viên cho học sinh viết 2 bài - Bài 1 ( 10 điểm ) : Viết đúng theo mẫu chữ đứng , nét đều. - Bài 2 ( 10 điểm) :Bài thi sáng tạo ( Học sinh có thể viết theo kiểu chữ đứng hoặc chữ nghiêng nét đều hoặc nét thanh , nét đậm .) Thời gian viết mỗi bài 20 phút Đề thi chữ đẹp cấp trường lớp 5 năm học 2009-2010 -------------***------------- viết bài : Cây và hoa bên lăng Bác Trên quảng trường Ba Đình lịch sử , Lăng Bác uy nghi mà gần gũi. Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội đâm chồi phô sắc và toả ngát hương thơm. Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một hàng quân danh dự đứng trang nghiêm. Những cây chò nâu của đất Tổ từ Vĩnh Phú về sóng đôi suốt dọc đường Hùng Vương. Hướng chính lăng , cạnh hàng dầu nước thẳng tắp, những đoá hoa ban đã nở lứa đầu. Em hãy viết lại bài thơ sau theo mẫu chữ sáng tạo mà em thích. Cháu nhớ bác Hồ Đêm nay bên bến Ô Lâu, Cháu ngồi cháu nhớ chòm râu Bác Hồ. Nhớ hình Bác giữa bóng cờ Hồng hào đôi má, bạc phơ mái đầu. Mắt hiền sáng tựa vì sao Bác nhìn đến tận Cà Mau cuối trời. Nhớ khi trăng sáng đầy trời Trung thu bác gửi những lời vào thăm. Đêm đêm cháu những bâng khuâng Giở xem ảnh Bác cất thầm bấy lâu Nhìn mắt sáng, nhìn chòm râu Nhìn vầng trán rộng, nhìn đầu bạc phơ. Chú ý :Giáo viên cho học sinh viết 2 bài - Bài 1 ( 10 điểm ) : Viết đúng theo mẫu chữ đứng , nét đều. - Bài 2 ( 10 điểm) :Bài thi sáng tạo ( Học sinh có thể viết theo kiểu chữ đứng hoặc chữ nghiêng nét đều hoặc nét thanh , nét đậm .) Thời gian viết mỗi bài 20 phút Đề thi viết chữ đẹp Năm học 2009-2010 Đề giành cho giáo viên (Thời gian viết bài 30 phút) Đ/c hãy chép lại những nội dung sau lên bảng: Thứ bảy, ngày 12 tháng 11 năm 2009 Mỗi ngày em đến lớp Đã thấy cô đến rồi Đáp lời: Chào cô ạ ! Cô mỉm cười rất tươi . “Chữ viết cũng là một biểu hiện của nết người. Dạy cho học sinh viết đúng, viết cẩn thận, viết đẹp là góp phần rèn cho các em tính cẩn thận, lòng tự trọng đối với mình cũng như đối với thầy và bạn đọc bài vở của mình.” (Trích lời cố thủ tướng Phạm Văn Đồng) Bài viết trên giấy Việt nam Việt Nam đẹp khắp trăm miền, Bốn mùa một sắc trời riêng đất này. Xóm làng , đồng ruộng , rừng cây, Non cao gió dựng, sông đầy nắng chang. Sum sê xoài biếc, cam vàng, Dừa nghiêng, cau thẳng, hàng hàng nắng soi. Có nơi đâu đẹp tuyệt vời, Như sông, như núi, như người Việt nam! Đầu trời ngất đỉnh hà Giang, Cà Mau mũi đất mỡ màng phù sa. Trường Sơn: chí lớn ông cha, Cửu Long : Lòng mẹ bao la sóng trào. Mặt người sáng ánh tự hào, Dáng đi cũng lấp lánh màu tự do Lê Anh Xuân Hướng dẫn đánh giá bài thi viết chữ đẹp của học sinh lớp 1 1, Viết đúng mẫu các chữ cái , số chữ ở từng dòng kẻ hợp lý ( không thưa quá , không dày quá).(2 điểm) ( Mỗi chữ cái viết không đúng mẫu hoặc viết thừa, thiếu, sai mỗi chữ cái từ 0,2 điểm) 2, Viết từ ngữ đúng đủ và đẹp ( chú ý kỹ thuật nối chữ viết liền mạch đều nét đúng khoảng cách , ghi dấu phụ dấu thanh đúng quy định ) (6 điểm) ( Nếu mỗi chữ sai theo các quy định trên thì trừ 0,5 điểm) 3, Trình bày cân đối, hợp lý, sạch sẽvà sáng sủa.(2 điểm) (Trình bày chưa cân đối, chưa hợp lýhoặc không sạch sẽ , sáng sủa, ...bị trừ 1 điểm) Hướng dẫn chấm thi chữ đẹp lớp 2,3,4,5. Bài viết số 1(học sinh viết chữ đứng nét đều) a, Nội dung(7 điểm) -Nội dung bài viết đầy đủ và chính xáctheo yêu cầu đề bài, thời gian viết đúng quy định :( 4điẻm) (Mỗi chữ viết thiếu hoặc thừa,hoặc sai chính tả: trừ 0,3 điểm) - Hình thức chữ viết : +các chữ cái ( viết thường , viết hoa ) có dáng đẹp , nhất quán về kiểu chữ , cỡ chữ ( chữ đứng nét đều). (1điểm) +Kỹ thuật viết liền mạch, nối chữ tốt ( trong từng chữ ghi tiếng), ghi dấu thanh đúng quy định . (1 điểm) +Khoảng cách giữa các chữ cái(trong chữ ghi tiếng), giữa các chữ đều đặn,hợp lý,đảm bảo được tính thẩm mỹ của từng dòng thơ (văn ). (1 điểm) b,Trình bày (3 điểm) -Trình bày sạch sẽ(không bị xoá sửa),đúng thể thơ(văn),hài hoà và đẹp mắtkhi nhìn toàn bộ văn bản.(1.5 điểm) -Biết sử dụng kiểu chữ,cỡ chữ hợp lý,có tính thẩm mỹ khi trình bày đề bài, ghi tên tác giả ( 1,5 điểm) Bài viết số 2 (Học sinh có thể trình bày sáng tạo và được phép viết đứng hoặc viết nghiêng bằng chữ nét đều hoặc nét thanh nét đậm.) a, Nội dung (7điểm) *Nội dung bài viết đầy đủ và chính xáctheo yêu cầu đề bài, thời gian viết đúng quy định :( 4điểm) (Mỗi chữ viết thiếu hoặc thừa,hoặc sai chính tả: trừ 0,3 điểm) *Hình thức (3 điểm) - Hình các chữ cái (viét thường , viết hoa) có dáng đẹp, nhất quán về kiểu chữ(đậm nhạt, đứng hoặc nghiêng) , cỡ chữ. (1 điểm) - kĩ thuật viết liền mạch, nối chữ tốt(trong từng chữ ghi tiếng) ; ghi dấu thanh đúng quy định.(1 điểm) - khoảng cách giữa các chữ cái (trong chữ ghi tiếng ) , giữa các chữ đều đặn , hợp lí , đảm bảo được tính thẩm mĩ của từng dòng thơ , văn. (1 điểm) b, Trình bày (3 điểm) -Trình bày sạch sẽ(không bị xoá sửa),đúng thể thơ(văn),hài hoà và đẹp mắtkhi nhìn toàn bộ văn bản.(1.5 điểm) -Biết sử dụng kiểu chữ,cỡ chữ hợp lý,có tính thẩm mỹ khi trình bày đề bài, ghi tên tác giả ( 1,5 điểm) Trường Tiểu học Danh sách học sinh dự thi chữ đẹp lớp 1 Bình Thanh Năm Học 2009-2010 STT Họ và tên Lớp Kết quả Kết quả chung Ghi chú Bài số 1 Bài số 2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Giáo viên chấm Trường Tiểu học Danh sách học sinh dự thi chữ đẹp lớp 2 Bình Thanh Năm học 2009-2010 STT Họ và tên Lớp Kết quả Kết quả chung Ghi chú Bài số 1 Bài số 2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Giáo viên chấm Trường Tiểu học Danh sách học sinh dự thi chữ đẹp lớp 3 Bình Thanh Năm học 2009-2010 STT Họ và tên Lớp Kết quả Kết quả chung Ghi chú Bài số 1 Bài số 2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Giáo viên chấm Trường Tiểu học Danh sách học sinh dự thi chữ đẹp lớp 4 Bình Thanh Năm học 2009-2010 STT Họ và tên Lớp Kết quả Kết quả chung Ghi chú Bài số 1 Bài số 2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Giáo viên chấm Trường Tiểu học Danh sách học sinh dự thi chữ đẹp lớp 5 Bình Thanh Năm học 2009-2010 STT Họ và tên Lớp Kết quả Kết quả chung Ghi chú Bài số 1 Bài số 2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Giáo viên chấm báo cáo hiện trạng trang thiết bị dạy học Thời điểm báo cáo: Tháng 8/ 2009 Trường Tiểu học Bình Thanh ----------- o0o ----------- Bàn ghế Bảng Máy vi tính Máy chiếu Máy in Máy phô tô Số bộ đồ dùng DMTB tối thiểu Tổng số Đúng quy cách Tỷ lệ Tổng số Bảng chống lóa Tỷ lệ Tổng số Máy dùng cho giảng dạy Đa năng Máy chiếu vật thể Máy chiếu H Lớp Lớp Lớp Lớp Lớp 205 bộ 205 100% 15 13 86,7% 9 5 1 2 0 260 80 120 320 60 Người tổng hợp Trần Thị Hòe Bình Thanh, ngày 22 tháng 8 năm 2009 Thủ trưởng đơn vị Mẫu 2 Báo cáo hiện trạng cơ sở vật chất trường học Thời điểm báo cáo: Tháng 8/ 2009 Trường Tiểu học Bình Thanh ----------- o0o ----------- Phòng học Phòng bộ môn, thí nghiệm Phòng phục vụ học tập Khối hành chính quản trị Số công trình vệ sinh tự hoại Diên tích đất Tổng số Kiên cố Bán kiên cố Xuống cấp nặng Tổng số Kiên cố Bán kiên cố Xuống cấp nặng Số phòng giáo dục thể chất, đa năng Số phòng thư viện Số phòng đựng TB GD Số phòng hành chính, QT, Y tế học đường Tổng diện tích DT có giấy CNQSD đất(sổ đỏ) Tổng số Kiên cố Bán kiên cố Xuống cấp nặng Tổng số Kiên cố Bán kiên cố Xuống cấp nặng Tổng số Kiên cố Bán kiên cố Xuống cấp nặng Tổng số Kiên cố Bán kiên cố Xuống cấp nặng 14 7 2 5 0 0 1 1 1 1 2 2 10635m2 4956m2 Người tổng hợp Trần Thị Hòe Bình Thanh, ngày 22 tháng 8 năm 2009 Thủ trưởng đơn vị sa
File đính kèm:
- binh thanh.doc