Đề thi cuối học kì I môn Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2009-2010
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi cuối học kì I môn Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I LỚP 3 NĂM HỌC:2009-2010 MÔN TOÁN THỜI GIAN: 40 PHÚT PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Bài 1:Mẹ 30 tuổi, con 5 tuổi. Hỏi tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con? A. 5 lần B. 3 lần C. 6 lần Bài 2: Số dư của phép chia 262 : 5 là: A. 12 B. 2 C. 1 D. Không dư Bài 3: Kết quả của phép nhân 107 x 5 là: A. 505 B. 835 C. 535 D. 135 Bài 4: Mỗi xe ô tô chở được 3 tấn, để chở hếtù 11 tấn thì cần ít nhất bao nhiêu xe ô tô? A. 4 xe B. 3 xe C. 2 xe Bài 5: Khoanh vào phép tính đúng: A. 864 4 B. 406 8 06 216 40 5 24 06 0 Bài 6: Biểu thức nào sau đây có giá trị lớn nhất: A. 146 + 45 B. 267 - 176 C. 42 x 6 D. 360 : 9 Bài 7: Hình vẽ có mấy góc vuông và mấy góc không vuông ? A. Có 1 góc vuông và 3 góc không vuông B. Có 2 góc vuông và 3 góc không vuông C. Không có góc vuông và 3 góc không vuông PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Bài 1 (2 điểm): Tính giá trị của các biểu thức: a) 123 x 4 - 276 =................................................... ; b) 568 : 4 + 173 = ........................................... ...................................................... .......................................... Bài 2 (1,5 điểm): Tìm x: a) x : 3 = 163 b) 168 : x = 8 .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. Bài 3 (2,5 điểm): Theo kế hoạch một đội sản xuất phải làm được 560 sản phẩm nhưng đến nay làm đã đạt được kế hoạch. Hỏi đội sản xuất còn phải làm bao nhiêu sản phẩm nữa? ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 3 Phần trắc nghiệm Bài 1: Ý C (0.5 đ) Bài 2: Ý B (0.5 đ) Bài 3: Ý D (0.5 đ) Bài 4: Ý A (0.5 đ) Bài 5: Ý A (0.5 đ) Bài 6: Ý C (0.5 đ) Bài 7: Ý B (1 đ) PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Bài 1 (2 điểm): a) 123 x 4 - 276 = 492 - 276 (0.5 đ) = 216 (0.5 đ) b) 568 :4 + 173 = 142 + 173 (0.5 đ) = 315 (0.5 đ) Bài 2(1.5 đ) : a) x : 3 = 163 x = 163 x 3 (0.25 đ) x = 489 (0.5 đ) b) 168 : x = 8 x = 168 : 8 (0.25 đ) x = 21 (0.5 đ) Bài 3(2.5 đ): - Mỗi lời giải và phép tính đúng đạt 1.25 đ ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT PHẦN ĐỌC I. Đọc thành tiếng (6 điểm) GV cho HS bốc thăm rồi đọc một trong các đoạn sau và TLCH theo nội dung đọc Bài1: Người liên lạc nhỏ (SKG TV3 tập 1 trang 112) - Chọn đoạn 1 hoặc đoạn 2 Bài 2: Đất quý, đất yêu (SKG TV3 tập 1 trang 84) - Chọn đoạn 1 hoặc đoạn 2 Bài 3: Hũ bạc của người cha (SKG TV3 tập 1 trang 121) - Chọn đoạn 3 hoặc đoạn 4 Bài 4:Đôi bạn (SKG TV3 tập 1 trang 130) - Chọn đoạn 1 hoặc đoạn 2 II. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm ) BIỂN ĐẸP Buổi sớm nắng sáng . Những cách buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh . Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ nhỏ .Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn ,làm nổi bật những cách buồm duyên dáng như ánh sáng chiếc đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui . Lại đến một buổi chiêu gió mùa đông bắc vùa dừng .Biển lặng đỏ đục ,đầy như mâm bánh đúc ,loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc đen ai đem rắc lên trên . Biển nhiêu khi rất đẹp ,ai cũng thấy như thế .Nhưng có một điều ít ai chú ý là : vẻ đẹp của biển ,vẻ đẹp kỳ diệu muôn màu sắc ấy phần lớn là do mây trời và ánh sáng tạo nên . Theo VŨ TÚ NAM . Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây : 1. .(0.5 đ): Bài văn trên tả cảnh biển vào lúc nào ? a. Buổi sớm . b. Buổi chiều. c. Cả sớm, trưa và chiều . 2. .(0.5 đ): Sự vật nào trên biển được miêu tả nhiều nhất ? a. Con thuyền. b. Cánh buồm . c. Mây trời . 3. .(0.5 đ): Vẻ đẹp muôn màu sắc của biển do những gì tạo nên ? a. Mây trời b.Mây trời và ánh sáng . c. Những cánh buồm . 4.(0.5 đ) Tìm các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ Mình đỏ như lửa Bụng chứa nước đầy Tôi chạy như bay Hét vang đường phố 5.(1 đ): Gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau Trâu sừng cong lại Như hai vành trăng Ra đồng chậm rãi Chẳng nói chẳng rằng. 6(1 đ): Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? a) Bạn ấy b) Mái tóc bà nội ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT PHẦN VIẾT B-KIỂM TRA VIẾT I-Chính tả nghe -viết (5 điểm ) NƯỚC BIỂN CỬA TÙNG Diệu kỳ thay ,trong một ngày ,Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển .Bình minh ,mặt trời như chiếc thau đồ đỏ ối chiếu xuống mặt biển ,nước biển nhuộm màu hồng nhạt .Trưa ,nước biển xanh lơ và khi chiều tà đổi sang màu xanh lục . II. Tập làm văn (5 điểm) Đề bài: Em hãy viết một bức thư có nội dung hỏi thăm, báo tin với người thân hoặc bạn bè ĐÁP ÁN phần đọc Đọc thầm và làm bài tập 1c; 2b; 3b;
File đính kèm:
- DE KT HK I MON TOANTV LOP 3.doc