Đề thi cuối học kì I Tiếng việt Lớp 2 (Kèm đáp án) - Năm học 2013-2014
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi cuối học kì I Tiếng việt Lớp 2 (Kèm đáp án) - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC TH– KHỐI: 2 KIỂM TRA CUỐI KÌ I- Môn : Tiếng Việt - NĂM HỌC: 2013 - 2014 Họ và tên học sinh: Lớp:.. Điểm Đọc Viết Chung II. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) ( thời gian: 30 phút) Đọc thầm bài “Bé Hoa” ( SGK TV 2 tập *) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: ( câu 1 đến câu 6) Câu 1: Em Nụ đáng yêu như thế nào? A. Em Nụ ngủ ngon. B. Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to,tròn và đen láy. C. Em Nụ đã lớn lên nhiều,cứ nhìn Hoa mãi. Câu 2: Hoa đã làm gì giúp mẹ? A. Hoa ru em ngủ,trông em giúp mẹ. B. Hoa giúp mẹ làm việc ngoài đồng. C. Hoa làm tất cả mọi việc trong nhà. Câu 3:Trong câu: “ Em nhìn Hoa mãi.” Từ ngữ nào chỉ hoạt động? A. em B. nhìn C. Hoa Câu 4: Câu: “Em bé dễ thương.” Được cấu tạo theo mẫu câu nào dưới đây? Ai ( là gì) B. Ai (làm gì) C. Ai (thế nào) Câu 5: Những cặp từ ngữ nào dưới đây là cặp từ ngữ cùng nghĩa? nhỏ xíu - bé tẹo B. to - nhỏ C. cao - thấp Câu 6: Trong những câu dưới đây, câu nào được viết theo mẫu “Ai thế nào?” Hoa là chị của em Nụ. Hoa đang ru em ngủ. C. Hoa rất ngoan. Câu 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Trái nghĩa với “cao” là:. Trái nghĩa với “xấu” là: B/ Kiểm tra viết: (10 điểm) ( thời gian 60 phút) I/ Chính tả: (5 điểm) - Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả bài “ CÔ GIÁO LỚP EM” Sách Tiếng Việt 2, Tập 1, Trang 60. (Khổ thơ 2 và 3 ). (Từ “ Cô dạy em tập viết...... Những điểm mười cô cho”) II. Tập làm văn: (5 điểm) Dựa vào các gợi ý sau, viết một đoạn văn ngắn( khoảng 4 đến 5 câu) Kể về ông, bà (hoặc người thân) của em. 1, Ông, bà (hoặc người thân của em) của em bao nhiêu tuổi? 2, Ông, bà (hoặc người thân của em) của em làm nghề gì? 3, Ông, bà (hoặc người thân của em) của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào? Đáp án và biểu điểm chấm môn Tiếng Việt 2 Cuối kì 1- TIỂU HỌC TH: 2013- 2014 A/ Kiểm tra đọc: (10 đ) I, Đọc thành tiếng: (6 điểm) Đọc to rõ ràng, diễn cảm, đảm bảo tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút và trả lời đúng câu hỏi thì đạt 6 đ. Tùy theo mức độ đọc của hs để chấm. II) Đọc thầm và làm bài tập:(4 điểm) Từ câu 1 đến câu 6, HS làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Riêng câu 7 ( 1 đ) có 2 ý, mỗi ý đúng đạt 0,5đ. Câu Đáp án 1 B.Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy. 2 A. Hoa ru em ngủ, trông em giúp mẹ. 3 B. nhỡn 4 C. Ai (thế nào) 5 A. nhỏ xíu - bé tẹo 6 C. Hoa rất ngoan. 7 a – thấp b- đẹp ( hoặc: tốt) B/Kiểm tra viết: (10 đ) I. Chính tả (5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng, khá đẹp. (5 điểm). - Viết mắc lỗi chính tả: Mắc 1- 3 lỗi không trừ điểm. Mắc 4- 6 lỗi trừ 0,5 đ. Mắc 7 -10 lỗi trừ 1đ. Mắc 11 - 15 lỗi trừ 1,5đ. Mắc 16-19 lỗi trừ 2đ. Mắc 20- 24 lỗi trừ 2,5 đ. Mắc lỗi nhiều hơn không có điểm - Chữ viết chưa rõ ràng, còn nguệch ngoạc cẩu thả, tùy mức độ trừ chung 0,5- 1- 1,5 đ. - Bài viết còn bẩn, tùy mức độ bẩn ít hay nhiều trừ chung 0,5 - 1đ II. Tập làm văn (5 điểm) + Biết dựa vào gợi ý và viết được đoạn văn có nội dung đảm bảo theo yêu cầu của đề. + Viết câu rõ ràng, mạch lạc. + Chữ viết không mắc lỗi chính tả, trình bày bài viết sạch sẽ. Đảm bảo các yêu cầu trên thì đạt tối đa 5 điểm. - Tùy theo mức độ bài làm của học sinh để chấm các mức điểm: 5 - 4,5 - 4- 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 -0,5.
File đính kèm:
- De Thi HK1 Tieng Viet lop 2 Nam 2013 2014(6).doc