Đề thi cuối học kì II Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 325 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi cuối học kì II Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên HS:.....................................................
Lớp:..............Trường:........................................
Năm học: 2010 - 2011
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 4
Ngày kiểm tra:.../...../ 2011
Chữ ký GT
Số phách
ĐIỂM
Nhận xét
Giám khảo
Số phách
 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề)
A. LỊCH SỬ :
PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm): Khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, làm chủ toàn bộ vùng đất Đàng Trong, Nguyễn Huệ đã quyết định việc gì sau đây?
Tiến quân ra Nghệ An, xây dựng kinh đô ở đây.
Tiến quân vào Nam, xây dựng chính quyền riêng cho vững mạnh.
Tiến quân ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn.
Câu 2 : Hội An được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới vào ngày, tháng, năm nào ?
Ngày 5 tháng 12 năm 1999	B. Ngày 11 tháng 12 năm 1993	
C. Ngày 5 tháng 12 năm 2005.
Câu 3 : Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm nào ?
1786.	B. 1789.	C. 1802.
PHẦN TỰ LUẬN ( 2 điểm):
Lê Lợi
Lê Thánh Tông
Nguyễn Trãi
Quang Trung
A
B
Bình Ngô đại cáo phản ánh khí phách anh hùng và lòng tự hào dân tộc.
Cho vẽ bản đồ và soạn bộ luật Hồng Đức.
Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
Đại phá quân Thanh.
Câu 1 : Nối tên các nhân vật lịch sử ở cột A với các sự kiện và nhận định ở cột B sao cho đúng.
Câu 2 : Em hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng ?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
B. ĐỊA LÍ :
PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) : Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Đồng bằng Nam Bộ do hệ thống sông của các sông nào bồi đắp nên ?
Sông Tiền và sông Hậu.
Sông Mê Kông và sông Đồng Nai.
Sông Mê Kông và sông Sài Gòn.
Câu 2: Thành phố Huế thuộc tỉnh nào?
Quảng Bình
Quảng Nam
Thừa thiên – Huế
Câu 3: Vì sao đồng bằng Nam Bộ là nơi có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất đất nước ?
Do có nhiều dân tộc sinh sống.
Do có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, được đầu tư phát triển.
Nhờ thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động.
PHẦN II: TỰ LUẬN(2 điểm)
Câu 1: Điền các từ ngữ sau vào chỗ chấm của đoạn văn cho phù hợp:
	“ Ở đồng bằng Duyên hải miền Trung dân cư tập trung khá ................., chủ yếu là người ................................... Nghề chính của họ là ................... , ......................... , đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thủy sản.
	( làm muối; đông đúc; Kinh và người Chăm; nghề nông ).
Câu 2: Nêu vai trò của biển Đông đối với nước ta ? Tỉnh Quảng Nam có đảo tên gì ? Thành phố Đà Nẵng có quần đảo nào ?
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ TAM KỲ
 TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM
	 ***************************************
ĐÁP ÁN LỊCH SỬ& ĐỊA LÍ CUỐI HỌC KÌ II
LỊCH SỬ:
PHẦN I: ( 3 điểm )
Câu 1: C
Câu 2: A
Câu 3: B
PHẦN II: ( 2 điểm)
Câu 1: ( 1 điểm)
Lê Lợi
Lê Thánh Tông
Nguyễn Trãi
Quang Trung
A
B
Bình Ngô đại cáo phản ánh khí phách anh hùng và lòng tự hào dân tộc.
Cho vẽ bản đồ và soạn bộ luật Hồng Đức.
Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
Đại phá quân Thanh.
Câu 2: Ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng: Đánh tan mưu đồ cứu viện của nhà Minh; góp phần giúp cuộc kháng chiến chống quân Minh thắng lợi hoàn toàn. Lê Lợi lên ngôi vua, mở đầu thời kì Hậu Lê.(1 điểm)
ĐỊA LÍ:
PHẦN I: ( 3 điểm )
Câu 1: B
Câu 2: C
Câu 3: B
PHẦN II: ( 2 điểm)
Câu 1: đông đúc; người Kinh và người Chăm; nghề nông; làm muối. ( 1 điểm)
Câu 2: ( 1 điểm )
Vai trò của biển Đông đối với nước ta là: Biển Đông là kho muối vô tận, đồng thời có nhiều khoáng sản, hải sản quý và có vai trò điều hòa khí hậu. Ven bờ có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển ( 0,5 điểm)
Tỉnh Quảng Nam có đảo Cù Lao Chàm ( xã đảo Tân Hiệp, thành phố Hội An); thành phố Đà Nẵng có quần đảo Hoàng Sa. (0,5 điểm).

File đính kèm:

  • docDE THI KT CUOI HKII MON LICH SUDIA LY 4.doc