Đề thi cuối học kì II Tiếng việt Lớp 2 (Kèm đáp án)

doc2 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 379 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi cuối học kì II Tiếng việt Lớp 2 (Kèm đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II – LỚP 2
NĂM HỌC 
Môn: Tiếng Việt
Ngày thi: .../.../
I/ Kiểm tra đọc:
	1) Đọc thành tiếng: (6 điểm) GV cho HS bốc thăm – đọc 1 đoạn văn hay 1 đoạn thơ (5 điểm) và trả lời một câu hỏi (1 điểm) tương ứng với nội dung của các bài sau:
	- 	Cây đa quê hương. (TV2 – T2/93).
	-	 Cậu bé và cây si già. (TV2 – T2/ 96).
	- 	Ai ngoan sẽ được thưởng (TV2 – T2/100).
	- 	Chiếc rễ đa tròn (TV2 – T2/107).
	- 	Chuyện quả bầu (TV2 – T2/116).
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỌC THÀNH TIẾNG
Đọc: (tối đa 5.0 điểm)
Đọc rõ ràng, phát âm đúng, ngừng nghỉ đúng quy định: (5 điểm).
Tuỳ theo giọng đọc, cách phát âm và ngắt nghỉ, GV có thể trừ từ 1 đến 3 điểm.
Trả lời câu hỏi: (tối đa 1.0 điểm)
GV hỏi 1 câu hỏi tương ứng với nội dung đoạn đọc (câu hỏi ở SGK) – GV tham khảo câu trả lời ở sách bài soạn hoặc SGV.
HS trả lời đúng, đầy đủ nội dung câu hỏi được 1.0 điểm.
HS trả lời thiếu hoặ chưa đầy đủ, GV có thể trừ điểm.
2) Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm) (25 phút)
GV cho HS mở SGK TV2 - trang 83, bài: Kho báu. Đọc thầm đoạn “Ngày xưa ... các con hãy tự đào lên mà dùng”. Sau đó làm các bài tập dưới đây:
Lưu ý: GV ghi đề lên bảng. HS làm vào giấy thi. Đối với câu 1, 2, hướng dẫn HS chỉ ghi kết quả câu mà em cho là đúng. (Vd: câu 1: a).
Bài tập: em hãy ghi ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Hai ông bà thường ra đồng vào lúc nào?
Trưa nắng.
Gà gáy sáng.
Chiều tối.
Câu 2: Hai con trai của ông bà như thế nào?
Chăm chỉ, cần cù.
Rất thích làm ruộng.
Hai người con rất làm biếng.
Câu 3: Điền vào chỗ chấm x hay s:
Hai ......ương một nắng.
Cuốc bẫm cày ......âu.
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: b.	1 điểm.
Câu 2: c.	1 điểm.
Câu 3: a. Hai sương một nắng.	1 điểm.
b. Cuốc bẫm cày sâu.	1 điểm.
II/ Kiểm tra viết:
	1) Chính tả: (5 điểm)
GV đọc cho HS viết chính tả đoạn văn sau:
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
Một buổi sáng, Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng. Vừa thấy Bác, các em nhỏ đã chạy ùa tới, quây quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác thật rõ.
Bác đi giữa đoàn học sinh, tay dắt hai em nhỏ nhất. Mắt Bác sáng, da Bác hồng hào.
BIỂU ĐIỂM – HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
Nếu mắc lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh, không viết hoa đúng quy định) 2 lỗi trừ 0.25 điểm.
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 0.5 điểm toàn bài.
2) Tập làm văn: (5 điểm)
Đề: Viết lời đáp của em trong các trường hợp sau:
Bạn tặng hoa, chúc mừng sinh nhật em.
Bác hàng xóm sang chúc tết, bố mẹ đi vắng, chỉ có em ở nhà.
BIỂU ĐIỂM – HƯỚNG DẪN CHẤM
HS có thể viếtt nhiều lời đáp theo suy nghĩ của các em.
Viết đầy đủ câu, rõ ràng, mạch lạc. Mỗi câu 2.5 điểm.
Tuỳ vào mức độ sai sót về ý, diẽn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4.5 – 4 – 3.5 – 3 – 2.5 – 2 – 2.5 – 1 – 0.5.
Lưu ý:
Điểm kiểm tra đọc = điểm đọ thành tiếng + điểm đọc thầm và làm bài tập. (Nếu có 0.5 làm tròn thành 1).
Điểm kiểm tra viết = điểm chính tả + điểm tập làm văn. (Nếu có 0.5 làm tròn thành 1).
Điểm Tiếng Việt = (điểm kiểm tra đọc + điểm kiểm tra viết) : 2. (Nếu có 0.5 làm tròn thành 1).
Điểm HLM.KII = (điểmKTĐK.GKII + điểm KTĐK>CKII) : 2 (có thể có điểm thập phân – không làm tròn lên).
Điểm HLM.N = (điểm HLM.KI + điểm HLM.KII) : 2

File đính kèm:

  • docTHI HOC KII MON TIENG VIET LOP 2.doc