Đề thi cuối học kì II Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2008-2009

doc8 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 407 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi cuối học kì II Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐII/4a
Trường Tiểu học 
.............................................................................
KTĐK - CUỐI HỌC KỲ II (2008 - 2009)
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 
KIỂM TRA ĐỌC ( đọc thành tiếng )
5đ
 Điểm 
........
Họ tên học sinh : .................................................................
Lớp : ................................. Ngày : ..........................................
Giáo viên kiểm tra 
1/ ..................................................
2/ .................................................
II. ĐỌC THÀNH TIẾNG 
( Thời gian 1 phút )
Học sinh đọc 1 trong 2 đoạn của bài HỒ GƯƠM , ký hiệu*.
Giáo viên nêu 1 câu hỏi về nội dung bài đọc cho học sinh trả lời .
Tiêu chuẩn cho điểm đọc 
Điểm 
1. Đọc đúng tiếng, từ, lưu loát,mạch lạc.
..................... / 1 đ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa .
..................... / 1 đ
3. Giọng đọc bước đầu có biểu cảm.
..................... / 1 đ
4. Tốc độ đọc, cường độ đọc đạt yêu cầu. 
..................... / 1 đ
5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu.
..................... / 1 đ
Cộng : 
..................... / 5 đ
Hướng dẫn kiểm tra 
Đọc đúng tiếng, từ : 1 điểm
- Đọc sai từ 1-2 tiếng 	: 0,75 điểm
- Đọc sai từ 3- 4 tiếng	: 0,5 điểm
- Đọc sai từ 5- 6 tiếng	: 0,25 điểm
- Đọc sai trên 6 tiếng : 0 điểm	: 0 điể
Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ : 1 điểm
- Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 2-3 dấu câu	: 0,5 điểm
- Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 4 dấu câu trở lên	: 0 điểm
Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm
- Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm	 : 0,5 điểm
- Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm : 0 điểm
Tốc độ đọc 	 : 1 điểm
- Đọc vượt trên 1 phút 20 giây – 2 phút 	: 0,5 điểm
- Đọc vượt trên 2 phút 	: 0 điểm
Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu 	 : 1 điểm
- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt không rõ ràng 	: 0, 5 điểm
- Trả lời sai, không trả lời được : 0 điểm
 ĐII/4b
BÀI ĐỌC :	
HỒ GƯƠM
*Hồ Gươm là một danh thắng của thủ đô đã gắn bó với tôi suốt thời thơ ấu.
Hồ Gươm luôn thay đổi vẻ đẹp của mình theo từng mùa . Mùa xuân, tiết trời ấm áp, mặt hồ trong xanh, phẳng lặng. Cây cối đâm chồi nảy lộc, căng tràn một sức sống mới. Sang hè, chim chóc nhảy múa, ca hát tung tăng trên sắc bằng lăng tím biếc, mặt hồ xôn xao và đỏ rực lên với những chùm phượng nở như thắp lửa.* **Vào thu, tiết trời mát mẻ, mặt hồ chuyển xanh lơ gợn sóng lăn tăn dưới làn gió nhẹ thoảng qua. Mùa đông, tiết trời trở nên lạnh giá, hồ trầm ngâm, phẳng lặng. Giữa hồ, Tháp Rùa rêu phong cổ kính ngàn năm soi bóng xuống làn nước trong xanh. Xa xa, cầu Thê Húc đỏ son cong cong dẫn du khách vào đền Ngọc Sơn linh thiêng. Đài Nghiên Tháp Bút sừng sững như vươn lên ghi dấu những trang sử hào hùng của dân tộc vào trời xanh.** 
Tôi sinh ra và lớn lên ở Hà Nội nên Hồ Gươm gắn bó với tôi nhất. Dù có đi đâu tôi cũng nhớ về Hà Nội, nhớ về Hồ Gươm yêu dấu! Tôi mong muốn Hồ Gươm mãi xanh trong, tô đẹp cho thủ đô ngàn năm văn hiến.
	Theo NGUYỄN TỐ OANH 
	(Thế giới trong ta - Tháng 8-9/2006)
 ĐI/4a
HỌ TÊN : ...........................................................
HỌC SINH LỚP : ........................
SỐ 
BÁO 
DANH 
KTĐK - CUỐI HỌC KỲ II (2008 - 2009)
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 
KIỂM TRA ĐỌC ( đọc thầm ) 
TRƯỜNG : .........................................................
.......................................................................................
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ 
...........................................................................................................................................................
ĐIỂM
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ 
.../ 5 điểm
	I. ĐỌC THẦM 
 	 ( Thời gian 30 phút )
	A/ TRẢ LỜI CÂU HỎI: 
1/ ..../ 1đ
	Em đọc thầm bài “ Hồ Gươm ” rồi trả lời các câu hỏi sau : 
Mùa xuân
Mùa hè
Mùa thu
Mùa đông
Chuyển xanh lơ, gợn sóng lăn tăn
Trầm ngâm, phẳng lặng
Trong xanh, phẳng lặng
Xôn xao và đỏ rực 
Nối những từ ngữ miêu tả mặt Hồ Gươm với từng mùa cho phù hợp: 
 * *
 * *
 * *
 * *
2/ ..../ 1đ
Cảnh vật xung quanh Hồ Gươm vào mùa hè như thế nào?
Trả lời : ..
 ĐI/4b
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT 
VÀO KHUNG NÀY 
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH , SẼ RỌC ĐI MẤT 
.................................................................................................................................................................
3/ ./ 0,5đ
	Dù có đi đâu, tác giả cũng luôn nhớùù về Hồ Gươm vì: 
	(Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất)
a/ Hồ Gươm là một thắng cảnh của thủ đô Hà nội, tô đẹp cho Thủ đô ngàn năm văn hiến.
b/ Tác giả là người Hà Nội, Hồ Gươm đã gắn bó với tác giả suốt thời thơ ấu.
c/ Ở Hồ Gươm có Đài Nghiên Tháp Bút ghi dấu những trang sử hào hùng của dân tộc.	
4/ .../ 1đ
	B/ BÀI TẬP : 
4. Trong các câu sau, câu nào có trạng ngữ chỉ nơi chốn?
a/ Mùa xuân, tiết trời ấm áp, mặt hồ trong xanh, phẳng lặng. 
b/ Giữa hồ, Tháp Rùa rêu phong cổ kính ngàn năm soi bóng xuống làn nước trong xanh. 
c/ Để giữ gìn vẻ đẹp của Hồ Gươm, khách tham quan không nên xả rác bừa bãi.
5/ ....../ 1đ
	5. Hãy viết lại lời đề nghị sau cho phù hợp, thể hiện được phép lịch sự:
- Cho mượn cây bút đi !
	Trả lời: 
6/ ....../ 0,5đ
	6. Tìm những từ có tiếng “lạc” có nghĩa là vui mừng trong các từ sau : 
Lạc hậu, lạc đề, lạc quan, lạc loài, lạc thú, lạc điệu
Trả lời: 
v v v
HỌ TÊN : .........................................................
HỌC SINH LỚP : ........................
SỐ 
BÁO 
DANH 
 V1
KTĐK – CUỐI HỌC KỲ II - 2008- 2009
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 
KIỂM TRA VIẾT 
TRƯỜNG : ......................................................
...................................................................................
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ 
..........................................................................................................................................................................
ĐIỂM
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ 
CHÍNH TẢ : (20 phút) – 5 điểm
	Viết chính tả (nghe đọc) (20 phút) 
 	 Bài “ Chú chuồn chuồn nước ”, sách tiếng Việt lớp 4/ tập 2, trang 127 .
 ( Viết đầu bài và đoạn “ Rồi đột nhiên ngược xuôi.” )
TẬP LÀM VĂN : (40 phút) - 5 điểm 
Đề bài Chọn một trong hai đề sau:
 1/ Tả một con vật mà em đã có dịp quan sát trong cuộc sống hàng ngày.
 2/ Tả một con vật lần đầu tiên em được biết qua tranh ảnh, sách báo hay trên truyền hình, phim ảnh.
BÀI LÀM
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2008 - 2009
I. ĐỌC THẦM 
BIỂU ĐIỂM 
NỘI DUNG CẦN ĐẠT 
1/ ..... / 1đ
- Mỗi ý nối đúng được 0,25 điểm
 ( 0,25 điểm x 4= 1 điểm)
2/ ..... / 1đ
- Biết tóm tắt và trả lời đủ 3 ý được 1 điểm, thiếu 1 ý trừ 0,25 điểm.
- Chép lại nguyên câu trong bài văn trừ 0,25 điểm.
3/ ..... / 0,5đ
- Khoanh tròn chữ cái trước câu b được 0,5 điểm.
- Khoanh tròn chữ cái trước câu a được 0,25 điểm.
4/ ..... / 1đ
Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng được 1 điểm 
5/ ..... / 1đ
Yêu cầu: 
- Viết câu đúng theo yêu cầu được 1 điểm.
- Tuỳ sai sót của học sinh (lỗi chính tả, ngữ pháp, dấu câu, ) trừ từ 0,25điểm- đến 0,5 điểm
6/ ..... / 0,5đ
Mỗi từ tìm đúng được 0,25 điểm.
( 0,25 điểm x 2= 0,5 điểm)
A. TRẢ LỜI CÂU HỎI :
 1. Nối từ ngữ miêu tả mặt Hồ Gươm với từng mùa: 
Mùa xuân
Mùa hè
Mùa thu
Mùa đông
Chuyển xanh lơ, gợn sóng lăn tăn
Trầm ngâm, phẳng lặng
Trong xanh, phẳng lặng
Xôn xao và đỏ rực 
 2. Cảnh vật xung quanh Hồ Gươm vào mùa hè: 
 Gợi ý: Có chim hót, có hoa bằêng lăng tím và hoa phương đỏ nở quanh hồ.	
3. Tác giả luôn nhớ về Hồ Gươmvì:
b/ Tác giả là người Hà Nội, Hồ Gươm đã gắn bó với tác giả suốt thời thơ ấu.
B. BÀI TẬP :
 4. Câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn:
 b/ Giữa hồ, Tháp Rùa rêu phong cổ kính ngàn năm soi bóng xuống làn nước trong xanh. 
 5. Viết lời đề nghị lịch sự:
 Gợi ý: 
 - Lan ơi, cho mình mượn cây bút này nhé!
 - Làm ơn cho tớ mượn cây bút một chút đi!	
6. Tìm những từ có tiếng “lạc” có nghĩa là vui mừng :
 Lạc quan, lạc thú
II. KIỂM TRA VIẾT
A. CHÍNH TẢ: ( 5 điểm)
Không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 5 điểm.
Cứ sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm ( sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần , thanh, không viết hoa đúng quy định)
Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn  trừ 1 điểm toàn bài.
B. TẬP LÀM VĂN : ( 5 điểm )
1. YÊU CẦU :
- Thể loại : miêu tả 
- Nội dung : Tả con vật 
Học sinh chọn tả một con vật theo một trong hai hướng: 
- Con vật đã từng có dịp được quan sát trên thực tế.
- Con vật chỉ được biết thông qua tranh ảnh, sách báo, truyền hình
- Hình thức :
+Viết được bài văn miêu tả , bố cục rõ ràng, hợp lý , cân đối
+Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Trình bày sạch đẹp, chữ viết đúng, dễ đọc.
2. BIỂU ĐIỂM :
4,5 – 5 điểm: Bài làm hay, miêu tả sinh động, có kỹ năng quan sát tinh tế, thể hiện được đặc điểm riêng nổi bật của con vật về hình dáng, thói quen, hoạt động
3,5 – 4 điểm: Thể hiện đúng các yêu cầu ( làm đúng thể loại, chọn đúng đối tượng để tả)
2,5 – 3 điểm: Bài làm đạt các yêu cầu nhưng ở mức đơn giản, còn liệt kê các bộ phận của con vật. Có 4 lỗi chung.
1,5 – 2 điểm: Bài làm còn nhiều sai sót về thể loại, về miêu tả, về hình thức, phần lớn còn liệt kê. Có 6 lỗi chung.
0,5 – 1 điểm: Lạc đề, viết lan man, dở dang.

File đính kèm:

  • doc2666delop 4 HKII.doc