Đề thi cuối học kỳ I Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 353 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi cuối học kỳ I Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:..................... Thứngày..tháng.năm . 
LớpTrường: . 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 2
Môn: Toán - Năm học: 2013 – 2014
Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng:
TT
PHÉP TÍNH
KẾT QUẢ
a
11 + 45 =
A. 46 B. 56 C. 66 
b
48 - 23 =
A. 15 B. 25 C. 35 
c
50dm + 28dm =
A. 58 B. 78 C. 78dm 
d
30kg + 50kg =
A. 80 B. 80kg C. 8kg 
Bài 2: Tìm x
 a. x + 8 = 19 b. x - 4 = 8
 ....................... ...........................
 ...................... ...........................
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
 a. 36 + 18 b. 51 + 14 c. 74 - 47 d. 81 - 32
 ................... ................... ................... ...................
 ................... ................... ................... ...................
 ................... ................... ................... ...................
Bài 4: Băng giấy màu đỏ dài 65 xăng-ti-mét, băng giấy màu xanh ngắn hơn băng giấy màu đỏ 17 xăng-ti-mét. Hỏi băng giấy màu xanh dài bao nhiêu xăng-ti-mét ?
Bài giải:
..................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
....................................................................................................................
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
a. Số hình tứ giác trong hình vẽ là: A . 1 B . 2 C . 3 D. 4
b. Số hình tam giác trong hình vẽ là: A . 4 B . 3 C . 2 D. 1
Bài 6: Viết 4 phép cộng có tổng bằng 20 theo mẫu : Mẫu : 19 + 1 = 20
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 7: Trong phép cộng có tổng bằng 26. Nếu thêm vào một số hạng 8 đơn vị thì tổng mới bằng bao nhiêu ?
...
Môn: Tiếng Việt - Năm học: 2013 – 2014
 II.Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm) Thời gian:30 phút.
 Đọc thầm bài Sáng kiến của bé Hà ( SGK Tiếng Việt 2 tập I trang 78,79) và làm các bài tập sau:
 Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
 1.Ngày Quốc tế Người cao tuổi là:
 a.Ngày 1 tháng 5.
 b.Ngày 1 tháng 6 
 c.Ngày 1 tháng 10.
 2.Hai bố con đã chọn ngày lập đông làm "ngày ông bà".Vì sao?
 a.Vì ngày đó Hà có nhiều điểm 10. 
 b.Vì ngày đó các cô , các chú đều về chúc thọ ông , bà..
 c.Vì khi trời bắt đầu rét, mọi người cần chăm lo sức khoẻ cho các cụ già..
 3.Câu "Bé Hà được coi là một cây sáng kiến" được cấu tạo theo mẫu câu nào?
 a.Ai là gì?
 b.Ai làm gì?
 c.Ai thế nào?
 4.Tìm các từ chỉ sự vật trong câu sau:
 Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
 a.ô cửa, máy bay, nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non, 
 b.ô cửa, nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non,
 c.nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non,
B.Kiểm tra viết: (10 điểm)
 I.Chính tả nghe viết: (5 điểm) Thời gian:15 phút.
 Bài : Quà của bố .Viết đề bài và đoạn "Mở thúng câu ra.... quẫy toé nước, mắt thao láo."
2-Đọc thầm và làm bài tập: (30 phút) (4 điểm) 
 Đọc thầm bài: “Hai anh em” (Sách Tiếng Việt 2 – Tập 1 Tr: 119)và khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời mà em cho là đúng :
*Câu 1: Tình cảm của hai anh em sống với nhau như thế nào?
a. 	Rất yêu thương nhau.
b.	Rất yêu thương và giúp đỡ nhau.
c. 	Rất yêu thương và lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau.
*Câu 2: Vì sao người anh lại yêu thương em mình đến thế?
a.	 Em sống một mình.
b.	 Em sống một mình có đủ cơm ăn, áo mặc.
c. 	Em sống một mình rất vất vả.
*Câu 3: Điền dấu câu nào vào chỗ chấm trong câu sau:
 Em sống một mình tuy vất vả nhưng có đủ cơm ăn.áo mặc
a.	 Dấu chấm.
b.	 Dấu phẩy.
c.	 Dấu chấm hỏi.
*Câu 4: Trong các từ sau: “Hiền lành, vất vả, ôm nhau” . Từ nào là từ chỉ đặc điểm?
a.	Vất vả.
b.	Hiền lành.
c.	Ôm nhau.
II/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1/Viêt chính tả (15 phút). (5 điểm)
 Bài viết: “Sự tích cây vú sữa” (Sách Tiếng Việt 2 T1 Tr 96), viết đoạn “ Từ các cành lá ..như sữa mẹ”
2/Tập làm văn: (25 phút). (5 điểm) 
 * Đề bài: Hãy viết đoạn văn ngắn từ 3-5 câu kể về gia đình em theo các gợi ý sau:
a/ Gia đình em có mấy người? Đó là những ai?
b/ Hãy nói về từng người trong gia đình em?
c/ Tình cảm của em đối với từng người như thế nào?	
Đề 3 
I. KIỂM TRA ĐỌC: (4 điểm) 
 * Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) 
	GV cho học sinh đọc thầm bài “Câu chuyện bó đũa” SGK Tiếng việt 2 tập 1B (trang 57) và khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:
Câu 1: Tại sao bốn người con không bẻ gãy được bó đũa ?
a. Vì họ cầm cả bó đũa nên không thể bẻ gãy. 
b. Vì họ quá yếu nên không thể bẻ gãy.
c. Vì họ không muốn nhận túi tiền của ông bố. 
Câu 2: Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào ?
a. Người cha cởi bó đũa ra, thong thả bẻ gãy từng chiếc một.
b. Người cha cầm cả bó đũa và bẻ gãy một lần.
c. Người cha hợp sức cùng các con bẻ gãy bó đũa.
Câu 3. Người cha muốn khuyên các con điều gì ?
a. Anh em phải yêu thương, đoàn kết, đùm bọc lẫn nhau.
b. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh, chia rẽ thì sẽ yếu.
c. Cả hai câu trên đều đúng.
Câu 4. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai thế nào ?
a. Tóc ông kìa !
b. Ông em mái tóc đã bạc trắng.
c. Ông ơi bạc trắng.
II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1/ Chính tả: (5 điểm) 
 	GV cho học sinh nhìn SGK Tiếng việt 2 tập 1B trang 7,viết bài “Hai anh em” , đoạn từ “Đêm hôm ấy người, người em nghĩ.vào phần của anh”.
2/ Tập làm văn : ( 5 điểm ) 
 Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) kể về ông bà của em .
Theo gợi ý sau:
Ông bà của em bao nhiêu tuổi?
Ông bà của em làm nghề gì?
Ông bà của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào?

File đính kèm:

  • docBo de thi T TV p2 CKIlop 2.doc