Đề thi đề nghị học kì II - Môn: Sinh học lớp 8

doc2 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 540 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi đề nghị học kì II - Môn: Sinh học lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2009 – 2010
	MÔN: sinh học lớp 8 
I/Trắc nghiệm: (3đ)
Câu hỏi
Đáp án
Ghi chú
Biết
Câu 1: Sự tạo thành nước tiểu trải qua các giai đoạn:
A. Lọc máu, hấp thụ lại, bài tiết tiếp. B. Hấp thụ lại, bài tiết
	C. Lọc máu, bài tiết, hấp thụ lại D. Bài tiết và hấp thụ lại
Câu 2: Trong các tuyến nội tiết, tuyến nào quan trọng và giữ vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác:
	A. Tuyến giáp	B. Tuyến yên
	C. Tuyến tụy	D. Truyến trên thận
Câu 3: Hoocmôn tham gia vào điều hòa lượng đường trong máu là:
	A. Glucagon	B. Insulin
	C. Ađrênalin	D. Cả 3 câu đều đúng
Câu 4: Các loại hoocmon sinh dục ở phụ nữ là:
	A. FSH, LH, Ostrogen, progesteron B. TSH, LH, Ostrogen
	C. ICSH, Testosteron D. Ostrogen, Progesteron, GH, ACTH
Câu 5: Phản xạ có điều kiện bị mất đi là do:
	A. Phản xạ không được củng cố dần mất đi.
	B. Phản xạ được lặp lại liên tục.
	C. Sự ức chế phản xạ cũ, thành lập phản xạ mới phù hợp hơn với đời sống.
	D. Câu A, C đúng.
Câu 6: Hệ thần kinh sinh dưỡng gồm hai phân hệ:
 A. Giao cảm và đối giao cảm.	B. Linh cảm và đối linh cảm.
 C. Mẫn cảm và lãnh cảm.	D. Đồng cảm và dị cảm.
Câu 7: : Mắt cận thị khi nhìn một vật thì ảnh của vật xuất hiện ở:
 A. Điểm vàng.	 B. Màng lưới.	
 C. Phía trước màng lưới.	 D. Phía sau màng lưới.
Câu 8: Da có cấu tạo gồm các lớp:
 A. Lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da.	
 B. Lớp biểu bì, lớp bì, lớp tế bào sống.
 C. Lớp biểu bì, lớp sừng, lớp mỡ dưới da.	
 D. Lớp biểu bì, lớp mô, lớp mỡ dưới da.
Câu 1:A
Câu 2: B
Câu 3: D
Câu 4:A
Câu 5:D
Câu 6: A
Câu 7: C
Câu 8: A
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Hiểu
Câu 9. : Điều hòa và phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể là chức năng của:
 A. Tiểu não.	 B. Não trung gian.	
 C. Trụ não.	 D. Đại não.
Câu 10: Dây thần kinh tủy còn được gọi là gì? 
 A. dây li tâm. 	 B. dây hướng tâm.	 
 C. dây pha.	 D. dây vận động.
Câu 9: A
Câu 10: C
0,25đ
0,25đ
Vận dụng
Câu 11. Phản xạ nào dưới đây là phản xạ có điều kiện: 
 A. Trời lạnh người run cầm cập.	
 B. Lỗ đồng tử của mắt co lại khi có ánh sáng chiếu vào.
 C. Cơ thể tiết mồ hôi khi trời nắng nóng.	
 D. Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vạch kẻ.
Câu 12. Não người chứa khoảng bao nhiêu nơron?
 A. 100 nơron	 B. 1 tỉ nơron	
 C. 10 tỉ nơron	D. 100 tỉ nơron
Câu 11: D
Câu 12: D
0,25đ
0,25đ
II/Tự luận: (7đ)
Biết
Câu 1. Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống con người?
Tiếng nói và chữ viết:
+ là kết quả của sự khái quát hóa và trừu tượng hóa các sự vật và hiện tượng cụ thể
+ là phương tiện giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm.
0,75đ
0,75đ
Hiểu
Câu 2: a/ Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện? 
b/ Nêu rõ ý nghĩa của sự hình thành và sự ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống các động vật và con người? 
Câu 2: a/ Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện:
Phản xạ không điều kiện 
Phản xạ có điều kiện 
- Sinh ra đã có sẵn, không cần phải học (bẩm sinh).
- Bền vững (tồn tại suốt đời).
- Có tính chất chủng loại, di truyền.
- Cung phản xạ đơn giản.
- Số lượng hạn chế.
- Là những phản xạ được hình thành trong đời sống qua quá trình học tập, rèn luyện.
- Dễ thay đổi (dễ mất khi không củng cố)
- Có tính chất cá thể, không di truyền.
- Hình thành đường liên hệ tạm thời.
- Số lượng không hạn định.
b/ Ý nghĩa: đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi của các động vật và sự hình thành các thói quen, tập quán tốt đối với con người. 
2đ
1đ
Vận dụng 
Câu 3: Có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ hết lông mày rồi dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng không? Vì sao?
Câu 3: Không nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem, phấn, nhổ bỏ hết lông mày rồi dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng. 
Vì lông mày có vai trò quan trọng ngăn không cho mồ hôi, nước chảy xuống mắt. Vì vậy không nên nhổ lông mày. Lạm dụng kem, phấn sẽ bít các lỗ chân lông và lỗ tiểt chất nhờn, tạo điều kiện cho vi khuẩn bám vào da và phát triển.
1đ
1.5đ

File đính kèm:

  • docDe thi tham khao Sinh 8 HKII 0910.doc
Đề thi liên quan