Đề thi đề nghị học kỳ I năm học 2009-2010
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi đề nghị học kỳ I năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KỲ I NĂM HỌC 2009-2010 MÔN: NGỮ VĂN KHỐI 7 THỜI GIAN : 90 PHÚT CÂU HỎI ĐÁP ÁN GHI CHÚ I/- TRẮC NGHIỆM: 3 điểm Học sinh khoanh tròn vào ý đúng nhất A/- PHẦN NHẬN BIẾT: Câu 1: Người được mệnh danh “tiên thơ” là ai? A- Đõ Phủ; B- Nguyễn Trãi; C- Lí Bạch; D- Hạ Tri Chương. Câu 2: Hồ Chí Minh sinh và mất năm nào? A- 1887 – 1967; B- 1888 – 1968; C- 1890 – 1969; D- 1891 – 1970. Câu 3: Từ nào sau nay không phải là từ láy? A- da diết; B- bần bật; C- thăm thẳm; D- cây cỏ. Câu 4: Những từ phát âm giống nhau mà có nghĩa khác xa nhau đó là từ gì? A- Từ đồng âm; B- Từ trái nghĩa; C- Từ đồng nghĩa; D- Từ láy. Câu 5: Bài thơ “Qua Đèo Ngang” và “Xa ngắm thác núi Lư” giống nhau ở nghệ thuật nào? A- Tả cảnh ngụ tình; B- Tả cảnh, đảo ngữ, đối từ láy; C- Nói quá; D- Dòng nhật ký tâm tình sâu lắng. B/- PHẦN THÔNG HIỂU: Câu 6: “Tôi dắt em ra khỏi lớp” đã dùng đại từ xưng hô ở ngôi thứ mấy? Số ít hay số nhiều? A- Ngôi thứ hai số ít; B- Ngôi thứ hai số nhiều C- Ngôi thứ nhất số ít; D- Ngôi thou nhất số nhiều. Câu 7: Đọc qua bài thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” em phát hiện được điều gì? A- Nói rõ là Lý Bạch đang ngắm trăng; B- Ẩn chủ ngữ không nói rõ là Lý Bạch; C- Lý Bạch đang đọc sách không ngắm trăng; D- Lý Bạch đang ngủ nên không quan tâm đến trăng. Câu 8: Bài thơ “Rằm tháng Giêng” được viết theo thể thơ nào? A- Song thất lục bát; B- Lục bát; C- Thất ngôn tứ tuyệt; D- Thất ngôn bát cú. Câu 9: Văn bản “Cổng trưởng mở ra” viết về nội dung gì? A- Miêu tả quang cảnh ngày khai trường; B- Bàn về vai trò của nhà trường trong việc giáo dục thế hệ trẻ; C- Kể về tâm trạng của một chú bé; D- Tái hiện lại những tâm tư, tình cảm của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con. Câu 10: “ Thân em vừa trắng lại vừa tròn, ……………………với ước non” Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống ở câu thơ trên: A- Ba chìm bảy nổi; B- Bảy nổi ba chìm; C- Bảy chìm ba nổi; D- Ba nổi bảy chìm. C- PHẦN VẬN DỤNG THẤP: Câu 11: Câu tục ngữ “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” thiếu thành phần nào? A- Chủ ngữ; B- Vị ngữ; C- Trạng ngữ; D- Bổ ngữ. Câu 12: Tìm từ thích hợp điền vào câu sau để tăng sắc thái biểu cảm? ……………Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang: A- Phu nhân, B- Thân mẫu; C- Phụ nữ; D- Đàn bà. II- TỰ LUẬN: 7 Điểm Biểu cảm về loài cây em yêu 1. C 2. C 3. D 4. A 5. A 6. C 7. B 8. C 9. D 10. B 11.A 12. C ĐÁP ÁN PHẦN TỰ LUẬN: 1- Về kỹ năng: - Học sinh nắm vững phương pháp làm bài văn biểu cảm có kết hợp yếu tố tự sự và miêu tả vài bài viết một cách hợp lý. - Bài làm có bố cục chặt chẽ, rõ ràng, có tính liên kết, bài viết có cảm xúc đáp ứng theo yêu cầu của đề bài. - Không mắc lỗi về dùng từ, chính tả, ngữ pháp… 2- Về nội dung: Học sinh có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau, nhưng cần làm rõ các ý sau nay: Mở bài: Giới thiệu về loài cây em yêu. + Lí do em yêu thích. Thân bài: + Miêu tả những nét nổi bật của cây, nêu những phẩm chất, tính cách của cây; nêu cảm xúc của em. + Nêu ích lợi của cây đối với cuộc sống của con người. + Nêu ích lợi của cây đối với cuộc sống của em. Kết bài: Tình cảm của em đối với loài cây đó. 3- Biểu điểm: - Điểm 6-7: Đáp ứng nay đủ yêu cầu trên, bố cục chặt chẽ, rõ ràng, diến đạt tốt, có một vài sai sót nhỏ. - Điểm 4-5: Đáp ứng 2/3 yêu cầu trên, có bố cục chặt chẽ, rõ ràng. Diễn đạt khá, có thể mắc 4-5 lỗi về dùng từ đạt câu. - Điểm 2-3: Đáp ứng 1/2 yêu cầu trên, có bố cục của bài, diễn đạt tam, có thể mắc 6-7 lỗi dùng từ, đạt câu. - Điểm 1: Bài làm còn nhiều sai sót, chưa nắm vững phương pháp hoặc lạc đề. GV RA ĐỀ GV PHỤ TRÁCH MÔN HIỆU TRƯỞNG
File đính kèm:
- DE THI DE NGHI HKI 0910 VAN62.doc