Đề thi đề nghị học kỳ II - Môn Sinh 8 - Mã đề thi SI8

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 353 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi đề nghị học kỳ II - Môn Sinh 8 - Mã đề thi SI8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Bình Minh
Trường THCS Đông Thành
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KỲ II NĂM HỌC 2009-2010 
MÔN Sinh 8
Thời gian làm bài: 60 phút; 
(12 câu trắc nghiệm và tự luận)
Mã đề thi SI8
I/ TRẮC NGHIỆM: ( Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu 0,25 điểm)
Câu 1: Sự tạo thành nước tiểu trải qua các giai đoạn:
A. Lọc máu, hấp thụ lại, bài tiết tiếp.	B. Hấp thụ lại, bài tiết
C. Lọc máu, bài tiết, hấp thụ lại	D. Bài tiết và hấp thụ lại
Câu 2: Thành phần chính trong xương và răng là muối khoáng:
A. Natrri	B. Canxi	C. Sắt	D. Iot
Câu 3: Trong các tuyến nội tiết, tuyến nào quan trọng và giữ vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác:
A. Tuyến giáp	B. Tuyến yên	C. Tuyến tụy	D. Truyến trên thận
Câu 4: Hoocmôn tham gia vào điều hòa lượng đường trong máu là:
A. Glucagon	B. Insulin	C. Ađrênalin	D. Cả 3 câu đều đúng
Câu 5: Các loại hoocmon sinh dục ở phụ nữ là:
A. FSH, LH, Ostrogen, progesteron	B. TSH, LH, Ostrogen
C. ICSH, Testosteron	D. Ostrogen, Progesteron, GH, ACTH
Câu 6: Phản xạ có điều kiện bị mất đi là do:
A. Phản xạ không được củng cố dần mất đi.
B. Phản xạ được lặp lại liên tục.
C. Sự ức chế phản xạ cũ, thành lập phản xạ mới phù hợp hơn với đời sống.
D. Phản xạ không được củng cố dần mất đi. Sự ức chế phản xạ cũ, thành lập phản xạ mới phù hợp hơn với đời sống.
Câu 7: Sản phẩm thải chủ yếu của hệ bài tiết là:
A. Cacbonic, nước tiểu và mồ hôi.	B. Nước bọt, cacbonic, phân.
C. Nước tiểu, mồ hôi, phân.	D. Cả 3 câu đều đúng
Câu 8: Trong các loại thức ăn sau đây, thức ăn nào có chứa nhiều vitamin C:
A. Gan, hạt nảy mầm, dầu thực vật.	B. Bơ, trứng, sữa
C. Rau xanh, cà chua, quả tươi.	D. Gan, thịt bò, trứng, hạt ngũ cốc.
Câu 9: Điều nào sau đây là sai trong quá trình tạo thành nước tiểu?
A. Cầu thận lọc máu tại nang cầu thận, tạo ra nước tiểu đầu.
B. Cầu thận lọc máu tạo ra nước tiểu đầu, duy trì sự ổn định nồng độ, thành phần các chất trong máu.
C. Quá trình hấp thụ lại các chất.
D. Quá trình bài tiết tiếp tạo ra nước tiểu chính thức.
Câu 10: Điều nào không đúng với người say rượu khi đi “chân nam đá chân chiêu”?
A. Tiểu não bị rối loạn không điều khiển được cử động.
B. Do trụ não bị rối loạn, điều khiển các cử động không chính xác.
C. Không giữ được thăng bằng cho cơ thể.
D. Tiểu não không phối hợp được các cử động phức tạp.
Câu 11: Điều nào sau đây không đúng với nguyên nhân của viễn thị?
A. Cầu mắt ngắn do bẩm sinh.
B. Ở người già thể thủy tinh bị lão hóa.
C. Thường xuyên đọc sách báo nơi thiếu ánh sáng.
D. Thể thủy tinh mất tính đàn hồi, không điều tiết được.
Câu 12: Điều nào sau đây không đúng với phản xạ không điều kiện?
A. Trả lời kích thích tương ứng.	B. Mang tính bẩm sinh
C. Không bền vững	D. Cả 3 ý trên.
II/ Tự Luận: (7đ)
Câu 1: Hãy nêu các hình thức và nguyên tắc rèn luyện da phù hợp. (2đ)
Câu 2: Khi lập khẩu phần ăn, chúng ta dựa vào những nguyên tắc nào? (3đ)
Câu 3: Vì sao da luôn luôn mềm mại, khi bị ướt không thấm nước? (1đ)
Câu 4: Khi đi trên đường đi thấy vụ tai nạn xe máy gây chết người, sợ quá tim đập nhanh, huyết áp tăng cao, một lúc sau bình tĩnh trở lại thì giảm nhịp đập và huyết áp trở lại bình thường.
 Dựa vào chức năng của phân hệ giao cảm và phân đối giao cảm, trình bày phản xạ điều hòa hoạt động của tim 
và hệ mạch trong trường hợp trên. (1đ)
ĐÁP ÁN 
I/ Trắc nghiệm: ( Học sinh chọn đúng mỗi câu dạt 0,25 điểm)
1
A
2
B
3
B
4
D
5
A
6
D
7
A
8
C
9
B
10
B
11
C
12
C
II/ Tự Luận: (7đ)
Câu 1: 
*Hình thức rèn luyện da phù hợp:
- Tắm nắng lúc 8 – 9 giờ sáng.
- Tập chạy buổi sáng.
- Tham gia thể thao buổi chiều.
- Xoa bóp.
 - Lao động chân tay vừa sức.
* Nguyên tắc rèn luyện da phù hợp:
§	Rèn luyện từ từ, nâng dân sức chịu đựng.
§	Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khỏe.
Thường xuyên tiếp xúc với ánh sáng mặt trời lúc buổi sáng
Câu 2: 
* Nguyên tắc lập khẩu phần là:
- Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp cho nhu cầu của từng đối tượng.
- Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin.
- Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể.
Câu 3: 
Da luôn luôn mềm mại, không thấm nước vì:
-Da được cấu tạo chủ yếu bởi các sợi, các tế bào mô liên kết, trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn làm mềm da.
-Lớp tế bào ngoài cùng của da hóa sừng, làm cho da không bị thấm nước.Câu 4: Vì hình ảnh vụ tai nạn đã tác động lên cơ quan thụ cảm, xung thần kinh xuất hiện tới các trung ương giao cảm ở tủy sống. Từ trung ương một xung thần kinh li tâm làm tăng lực co tim, tăng nhịp tim làm huyết áp tăng cao.
 Khi bình tĩnh trở lại, từ thụ quản áp lực xuất hiện xung thần kinh theo dây hướng tâm tới trung ương đối giao cảm ở trụ não, từ đây xuất hiện một xung thần kinh li tâm tới tim làm giảm lực co tim, giảm nhịp tim, huyết áp dần dần trở lại bình thường.

File đính kèm:

  • docDe thi de nghi HK2 0910 Sinh 8 de 7.doc
Đề thi liên quan