Đề thi đề nghị học kỳ II - Môn: Sinh hoc 8
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi đề nghị học kỳ II - Môn: Sinh hoc 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD-ĐT BÌNH MINH ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KỲ II ( Năm học 2012- 2013 ) MÔN : SINH HOC 8 THỜI GIAN : 60 phút. I . TRĂC NGHIỆM : ( 3,0 đ ) Câu 1 : Điều hòa và phối hợp các cử động phúc tạp là chức năng của : A. Tiểu não B. Não trung gian C.Trụ não D. Đại não. Câu 2 : Phản xạ nào dưới đây là phản xạ có điều kiện : Giật tay khi chạm vào vật nóng. Lỗ đồng tử của mắt co lại khi có ánh sáng chiếu vào Cơ thể tiết mồ hôi khi trời nắng nóng. Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vạch kẻ. Câu 3 : Hê thần kinh sinh dưỡng gồm 2 phân hệ : A. giao cảm và đối giao cảm. B. Linh cảm và đối linh cảm. C. Mẫn cảm và lãnh cảm. D. Đồng cảm và dị cảm. Câu 4 : Chất xám của tủy sống có chức năng : Điều khiển hoạt động các cơ quan. Dẫn truyền xung thần kinh. Nối các căn cứ trong tủy sống với nhau. Là trung khu các phản xạ không điều kiện. Câu 5 : Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan: Thận, cầu thận, bóng dái Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. Thân, ống thận, bóng dái. Thân, ống đái., bóng dái. Câu 6 : Dây thần kinh não gồm có : A. 12 đôi B. 13 đôi C. 21 đôi D. 31 đôi Câu 7 : Phòng tránh các bệnh về mắt bằng cách : A . giữ mắt sạch B. Rửa mắt bằng nước muối pha loãng, nhỏ thuốc mắt . C. Ăn uống đủ vitamin D D. Đeo kinh khi đi ra ngoài. Câu 8 : Mắt cận thị khi nhìn một vật thì ảnh của vật xuất hiện ở : A. Điểm vàng B. Màng lưới C. phía trước màng lưới. D. phía sau màng lưới. Câu 9. Khuếch đại âm thanh là chức năng của : A. Màng nhỉ B. Vành Tai C. Ống tai D. Vịt nhỉ. Câu 10. Sự tạo thành nước tiểu trải qua các giai đoạn: A. Lọc máu, hấp thụ lại, bài tiết tiếp B. Hấp thụ lại, bài tiết. C. Lọc máu, bài tiết, , hấp thụ lại. D. Bài tiết và hấp thụ lại. Câu 11. Chất xám của đại não (vỏ não) có chức năng: A. Điều khiển hoạt động các cơ quan. B. Dẫn truyền xung thần kinh. C. Nối các căn cứ trong tủy sống với nhau. D. Là trung khu các phản xạ có điều kiện. Câu 12. Trung ương thần kinh gôm có ; A. Não bộ và tủy sống B. Não bộ , tủy sống và hạch thần kinh. C. Não bộ , tủy sống và dây thần kinh D. Não bộ tủy sống dây thần kinh , hạch thần kinh II TỰ LUẬN : (7,0đ) Câu 1. Hãy đề ra các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu ? (2,0đ) Câu 2 Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện ? cho ví dụ. (3,0đ) Câu 3. Khẩu phần là gì ? Để xây dựng một khẩu phần ăn uống hợp lí cân dựa trên nguyên tắc nào? á ĐÁP ÁN : I . TRẮC NGHIỆM : Đúng mỗi câu được 0,25đ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 A D A A B A B C A A D A II . TỰ LUẬN (7.0đ) Câu 1 + thương xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể, cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu, hạn chế vi sinh vật gây bệnh (0,75đ) + Khẩu phần ăn uống hợp lí để thận không làm việc quá sức, hạn chế tác hại của các chất độc hại, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lọc máu. (0,75đ) + Đi tiểu đúng lúc không nên nhịn tiểu lâu, để quá trình lọc nước tiểu liên tục, hạn chế tạo sỏi ở bóng đái ( 0,5đ) Câu 2 Phản xạ không điều kiện (1,0đ) Phản xạ có điều kiện (1,0đ) + Bẩm sinh , không phải học. +Bền vững.( tồn tại suốt đời ). +Có tính chất chủng loại, di truyền + Cung phản xạ đơn giản + Số lượng hạn chế. + Phản xạ được hình thành trong đời sống qua một quá trình học tập và rèn luyện. + Dễ thay đổi. + Có tính chất cá thể, không di truyền + Hình thành đường liên hệ tạm thời.. + Số lượng không hạn định. + Nêu đúng 2 ví dụ ( 0,5đ) + Ý nghĩa : Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi của các động vật và sự hình thành các thói quen,tập quán tốt đối với con người ( 0,5đ) Câu 3 + Khẩu phần là lương thức ăn cung cấp cho cơ thể trong 1 ngày ( 0,5đ) - Nguyên tắc lập khẩu phần + Đảm bảo đủ lượng thúc ăn, phù hợp nhu cầu của từng đối tượng. ( 0,5đ) + Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin. ( 0,5đ) + Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể( 0,5đ )
File đính kèm:
- DE SINH 8HKII 1213.doc