Đề thi đề nghị học kỳ II (môn: Sinh học – Khối 8)

doc2 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 461 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi đề nghị học kỳ II (môn: Sinh học – Khối 8), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KỲ II (2009-2010 )
 Môn : SINH HỌC – Khối 8
 	–µ—
A/- PHẦN NHẬN BIẾT
	J Trắc nghiệm:
Câu hỏi
Đáp án
1/- Sự tạo thành nước tiểu qua các giai đoạn:
A. Lọc máu, hấp thụ lại, bài tiết tiếp.
	B. Hấp thụ lại, bài tiết
	C. Lọc máu, bài tiết, hấp thụ lại
	D. Bài tiết và hấp thụ lại
Câu A
2/- Thành phần chính trong xương và răng là muối khoáng:
	A. Natrri	B. Canxi	C. Sắt	D. Iot
Câu B
3/- Trong các tuyến nội tiết, tuyến nào quan trọng và giữ vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác:
	A. Tuyến giáp	B. Tuyến yên
	C. Tuyến tụy	D. Truyến trên thận
Câu B
4/- Hoocmôn tham gia vào điều hòa lượng đường trong máu là:
	A. Glucagon	B. Insulin
	C. Ađrênalin	D. Cả 3 câu đều đúng
Câu D
5/- Các loại hoocmon sinh dục ở phụ nữ là:
	A. FSH, LH, Ostrogen, progesteron
	B. TSH, LH, Ostrogen
	C. ICSH, Testosteron
	D. Ostrogen, Progesteron, GH, ACTH
Câu A
6/- Phản xạ có điều kiện bị mất đi là do:
	A. Phản xạ không được củng cố dần mất đi.
	B. Phản xạ được lặp lại liên tục.
	C. Sự ức chế phản xạ cũ, thành lập phản xạ mới phù hợp hơn với đời sống.
	D. Câu A, C đúng.
Câu D
7/- Sản phẩm bái tiết chủ yếu là:
	A. Cacbonic, nước tiểu và mồ hôi.
	B. Nước bọt, cacbonic, phân.
 C. Nước tiểu, mồ hôi, phân.
	D. Cả 3 câu đều đúng
Câu A
8/- Trong các loại thức ăn sau đây, thức ăn nào có chứa nhiều vitamin C:
	A. Gan, hạt nảy mầm, dầu thực vật.
	B. Bơ, trứng, sữa
	C. Rau xanh, cà chua, quả tươi.
	D. Gan, thịt bò, trứng, hạt ngũ cốc.
Câu C
	J Tự luận :
Câu 1: Hãy nêu các hình thức và nguyên tắc rèn luyện da phù hợp. (2đ)
*Hình thức rèn luyện da phù hợp:
- Tắm nắng lúc 8 – 9 giờ sáng.(0,25đ)
- Tập chạy buổi sáng. .(0,25đ)
- Tham gia thể thao buổi chiều. .(0,25đ)
- Xoa bóp. .(0,25đ)
 - Lao động chân tay vừa sức. .(0,25đ)
* Nguyên tắc rèn luyện da phù hợp:
Rèn luyện từ từ, nâng dân sức chịu đựng. .(0,25đ)
Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khỏe. .(0,25đ)
 Thường xuyên tiếp xúc với ánh sáng mặt trời lúc buổi sáng .(0,25đ)
B/- PHẦN THÔNG HIỂU
	J Trắc nghiệm:
Câu hỏi
Đáp án
9/- Điều nào sau đây là sai trong quá trình tạo thành nước tiểu?
A. Cầu thận lọc máu tại nang cầu thận, tạo ra nước tiểu đầu.
B. Cầu thận lọc máu tạo ra nước tiểu đầu, duy trì sự ổn định nồng độ, thành phần các chất trong máu.
C. Quá trình hấp thụ lại các chất.
D. Quá trình bài tiết tiếp tạo ra nước tiểu chính thức.
Câu B
10/- Điều nào không đúng với người say rượu khi đi “chân nam đá chân chiêu”?
A. Tiểu não bị rối loạn không điều khiển được cử động.
B. Do trụ não bị rối loạn, điều khiển các cử động không chính xác.
C. Không giữ được thăng bằng cho cơ thể.
D. Tiểu não không phối hợp được các cử động phức tạp.	
Câu B
11/- Điều nào sau đây không đúng với nguyên nhân của viễn thị?
A. Cầu mắt ngắn do bẩm sinh.
B. Ở người già thể thủy tinh bị lão hóa.
C. Thường xuyên đọc sách báo nơi thiếu ánh sáng.
D. Thể thủy tinh mất tính đàn hồi, không điều tiết được.
Câu C
12/- Điều nào sau đây không đúng với phản xạ không điều kiện?
A. Trả lời kích thích tương ứng. B. Mang tính bẩm sinh
C. Không bền vững D. Cả 3 ý trên.
Câu C
 J Tự luận :
Câu 2: Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện? Mỗi loại cho hai ví dụ.
1. Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có không cần phải học tập. ( 1đ)
Ví dụ: (0,5đ)
- Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập và rèn luyện.(1đ)
Ví dụ: (0,5đ)
B/- PHẦN VẬN DỤNG ( Tự luận)
Câu 3: Trình bày quá trình hình thành một phản xạ có điều kiện và nêu rõ những điều kiện để sự hình thành có kết quả.(1đ)
Khi cho gà ăn kết hợp với gõ mõ làm nhiều lần như vậy ở gà hình thành phản xạ có điều kiện: “ Tiếng mõ là tín hiệu gọi ăn”, nên khi nghe mõ là gà chạy về ăn. Sở dĩ như vậy là do giữa vùng thính giác và vùng ăn uống của võ não đã hình thành đường liên hệ tạm thời.
Câu 4: Chúng ta cần làm gì để hạn chế tật cận thị trong học ? (1đ)
- Cần giữ đúng khoảng cách khi đọc sách (0,25đ)
- Đọc sách ở nơi có đủ ánh sáng (0,25đ)
- Không nằm đọc sách hay khi tàu xe. 0,5đ)

File đính kèm:

  • docDe dap an kt hoc ky II 0910.doc
Đề thi liên quan