Đề thi đề nghị học kỳ II năm học 2009-2010 môn sinh vật 6 thời gian làm bài: 60 phút; (12 câu trắc nghiệm và tự luận)

doc2 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 837 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi đề nghị học kỳ II năm học 2009-2010 môn sinh vật 6 thời gian làm bài: 60 phút; (12 câu trắc nghiệm và tự luận), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Bình Minh
Trường THCS Đông Thành
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KỲ II NĂM HỌC 2009-2010 
MÔN Sinh Vật 6
Thời gian làm bài: 60 phút; 
(12 câu trắc nghiệm và tự luận)
Mã đề thi 216
I/ TRẮC NGHIỆM: ( Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu 0,25 điểm)
Câu 1: Đặc điểm nổi bật của thực vật hạt kín so với cây hạt trần là:
A. Có hạt	B. Có hoa	C. Cây thân gỗ	D. Cả A, B, C
Câu 2: Câu có nội dung đúng trong các câu sau đây:
A. Cây xanh làm giảm sự tăng nhiệt độ trên trái đất.
B. Cây xanh làm giảm lượng ôxi không khí.
C. Cây xanh làm hạn chế sự sống của các dạng sinh vật khác.
D. Cây xanh làm tăng lượng khí cacbônic trong không khí.
Câu 3: Bộ phận của hoa về sau phát triển thành quả là:
A. Đầu nhụy	B. Bầu nhụy	C. Hạt phấn	D. Vòi nhụy
Câu 4: Cây không có loại quả thịt là:
A. Mận	B. Khế	C. Cải	D. Chanh
Câu 5: Số lá mầm có ở phôi hạt là:
A. Nhiều lá mầm	B. 1
C. 2	D. 1 hoặc 2 tùy theo cây
Câu 6: Điểm cấu tạo của rêu thể hiện sự khác biệt so với các thực vật ở cạn khác là:
A. Có lá	B. Có chất diệp lục
C. Chưa có rễ chính thức	D. Có thân
Câu 7: Điểm giống nhau giữa cây rêu và cây dương xỉ là:
A. Đều có rễ chính thức	B. Đều sinh sản bằng bào tử
C. Đều có mạch dẫn	D. Đều có hoa.
Câu 8: Đặc điểm của thân cây rêu là:
A. Có phân nhánh nhưng còn ít.	B. Chưa có mạch dẫn
C. Có nhiều mạch dẫn	D. Đã phân nhiều nhánh
Câu 9: Phôi hạt chứa một lá mầm có ở cây:
A. Bắp	B. Bông gòn	C. Phượng vĩ	D. Đậu xanh
Câu 10: Động vật được thực vật cung cấp:
A. Cung cấp nơi ở	B. Cung cấp nơi sinh sản
C. Chất hữu cơ và ôxi cho sự sống	D. Tất cả đều đúng
Câu 11: Tảo xoắn sinh sản hữu tính bằng:
A. Hạt	B. Hoa	C. Sự tiếp hợp	D. Quả
Câu 12: Dương xỉ sinh sản bằng:
A. Bào tử	B. Tiếp hợp	C. Phân đôi	D. Quả
II/ Tự Luận: (7đ)
Câu 1: Hãy kể tên 5 ngành thực vật mà em đã học? Nêu đặc điểm chính của mỗi ngành?
Câu 2:
a). Cho ví dụ về cây một lá mầm và cây hai lá mầm ( mỗi loại cho 3 ví dụ) . (1đ)
b). So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hạt của cây một lá mầm với hạt của cây hai lá mầm? (2đ) Câu 3: 
Tại sao nói rừng cây như một lá phổi xanh của con người?
ĐÁP ÁN 
I/ Trắc nghiệm: ( Học sinh chọn đúng mỗi câu dạt 0,25 điểm)
1
D
2
A
3
B
4
C
5
D
6
C
7
B
8
B
9
A
10
D
11
C
12
A
II/ Tự Luận: (7đ)
Câu 1: 
- Các ngành tảo: Thực vật bậc thấp chưa có rễ, thân, lá, ở nước.
- Ngành rêu: Thực vật bậc cao có thân , lá, rễ giả, có bào tử. Sống nơi ẩm ướt.
- Ngành dương xỉ: có rễ, thân, lá thật, có bào tử, ở cạn.
- Hạt trần: có rễ, thân, lá, có nón đực, nón cái, hạt lộ ra ngoài
- Hạt kín: Rễ, thân, lá đa dạng, có hoa, quả, hạt được bảo vệ tốt trong quả 
Câu 2:
a). Ví dụ: 
- Một lá mầm: dừa, tre, cau… (0,5đ)
- Hai lá mầm: mận, xoài, đậu xanh. (0,5đ)
b). 
* Giống nhau:
 - Đều có vỏ bao bọc để bảo vệ hạt, phôi. (0,5đ)
 - Phôi đều có : chồi mầm, lá mầm, thân mầm, rễ mầm. (0,5đ)
* Khác nhau:
Cây hai lá mầm
Cây một lá mầm
- Phôi có 2 lá mầm (0,25đ)
- Chất dinh dưỡng dự trữ ở trong 2 lá mầm. (0,25đ)
- Phôi có 1 lá mầm. (0,25đ)
- Chất dinh dưỡng dự trữ ở phôi nhũ (0,25đ)
Câu 3: Vì:
- Rừng cây nhả ra khí oxi làm trong lành bầu không khí. (1đ)
- Rừng cây hấp thu khí cacbonic giảm sự ô nhiễm. (1đ)

File đính kèm:

  • docDe thi de nghi HK2 Sinh 6 de 2.doc