Đề thi đề xuất học kì II năm học 2012-2013 môn: toán 6 thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi đề xuất học kì II năm học 2012-2013 môn: toán 6 thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT BUÔN ĐÔN TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU ĐỀ THI ĐỀ XUẤT HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2012-2013 MÔN: Toán 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1: Phân số, các tính chất phân số. Phân số, số đối, số nghịch đảo, phân số tối giản. Tính chất phân số. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % 3 1,5 15% 2 1,0 10% 5 2,5 25% Chủ đề 2: Các phép tính của phân số. Biết cộng, trừ, nhân, chia các phân số đơn giản. Vận dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân phân số để tính nhanh giá trị biểu thức. Số câu Số điểm: Tỉ lệ: % 1 1,5 15% 1 1,0 10% 2 2,5 25% Chủ đề 3: Các bài toán cơ bản về phân số Giá trị phân số của một số cho trước, tìm số biết giá trị phân số của nó. Vận dụng giải bài toán thực tế. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % 2 1,0 10% 1 2,0 20% 3 3,0 30% Chủ đề 4: Góc – Tia phân giác Hai góc phụ nhau. Biết vẽ góc, tính số đo góc, chứng tỏ tia phân giác. 1 0,5 5% 1 1,5 15% 2 2,0 20% Tổng số câu: Tổng số điểm: Tỉ lệ: 100% 4 2,0 20% 6 5,0 50% 2 3,0 30% 12 10,0 100% B. ĐỀ BÀI A. TRẮC NGHIỆM: (4đ) Hãy khoanh tròn vào câu đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Trong các cách viết sau đây, cách viết nào không cho ta phân số ? A. B. C. D. Câu 2: Số nghịch đảo của là: A. B. C. D. Câu 3: Khi rút gọn phân ta được phân số tối giản là: A. B. C. D. Câu 4: của 60 là: A. 45 B. 30 C. 40 D. 50 Câu 5: Số đối của là: A. B. C. D. Câu 6: Hỗn số viết dưới dạng phân số là: A. B. C. D. Câu 7: Giá trị của a bằng bao nhiêu nếu của a bằng 4 ? A. 10 B. 12 C. 14 D. 16 Câu 8: Cho hai góc kề bù trong đó có một góc bằng 700. Góc còn lại bằng bao nhiêu ? A. 1100 B. 1000 C. 900 D. 1200 B. TỰ LUẬN: (6đ) Câu 1: (1,5 điểm) Thực hiện các phép tính sau: a) b) c) Câu 2: (1 điểm) Tính nhanh: a) b) Câu 3: (2,0 điểm) Khối 6 của một trường có tổng cộng 90 học sinh. Trong dịp tổng kết cuối năm thống kê được: Số học sinh giỏi bằng số học sinh cả khối, số học sinh khá bằng 40% số học sinh cả khối. Số học sinh trung bình bằng số học sinh cả khối, còn lại là học sinh yếu kém. Tính số học sinh mỗi loại. Bài 4: (1,5 điểm) Trên cùng một nữa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ góc xOt = 400 và góc xOy = 800. a. Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ? b. Tính góc yOt ? c. Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không ? Vì sao ? C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A A A A A A A A B. TỰ LUẬN: Câu Đáp án Điểm Câu 1 a) c) b) Mỗi câu đúng 0,5 đ Câu 2 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ Câu 3 - Số học sinh giỏi của trường là: (học sinh) - Số học sinh khá của trường là: (học sinh) - Số học sinh trung bình của trường là: (học sinh) - Số học sinh yếu của trường là: 90 – (15 + 36 + 30) = 9 (học sinh) 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ Câu 4 x O y t a. Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy vì xÔt < xÔy b. Vì Ot nằm giữa 2 tia Ox và Oy nên ta có: xÔt + tÔy = xÔy => yÔt = xÔy – xÔt => yÔt = 800 – 400 => yÔt = 400 c. Tia Ot là tia phân giác của xÔy vì: - Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy - xÔt = yÔt = 400 - Vẽ hình 0,25đ - Câu a: 0,25đ - Câu b: 0,5đ - Câu c: 0,5đ Duyệt của tổ Tự nhiên: Người ra đề: Lê Minh Thức Trần Quang Tân
File đính kèm:
- KIEM TRA HKII TOAN 6 MA TRANDAP AN.doc