Đề thi đề xuất - Môn thi: Hóa học 9
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi đề xuất - Môn thi: Hóa học 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT Kỳ thi: THPT chuyên Môn thi: Hóa học 9 ; Thời gian làm bài: 150 phút Họ và tên: Nguyễn Tuấn Giao ; Chức vụ: Giáo viên Đơn vị: Trường THCS Chân Lý Nội dung đề thi: Câu 1:(2,0điểm) 1. Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hóa hóa học sau: FeS2 SO2 S SO2 H2SO4 CuSO4 CuS. 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hidrocacbon, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH thấy khối lượng của bình NaOH tăng thêm 23 gam. Xác định công thức phân tử của hidrocacbon và viết công thức cấu tạo rút gọn dạng mạch hở có thể có của hidrocacbon trên. Câu 2: (2,0điểm) 1. Từ đá vôi và các thiết bị, hóa chất cần thiết hãy viết các phương trình phản ứng điều chế các chất sau: cao su buna, polietilen, este etylaxetat (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có). 2. Có 6 dung dịch sau đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: Ba(OH)2, BaCl2 , NaCl, HCl, NH4HSO4, H2SO4. Chỉ dùng thêm một thuốc thử, hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu 3: (2,0 điểm) Nhúng một thanh kim loại sắt và một thanh kim loại kẽm vào cùng một cốc chứa 800 ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra khỏi cốc thì thấy mỗi thanh kim loại đều có một lượng Cu bám vào, khối lượng dung dịch trong cốc giảm một lượng là 0,75 gam. Trong dung dịch sau phản ứng, nồng độ mol/l của ZnSO4 gấp hai lần nồng độ mol/l của FeSO4. Thêm dung dịch NaOH dư vào cốc, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 20 gam chất rắn. 1. Tính số gam Cu bám trên mỗi thanh kim loại. 2. Xác định nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 ban đầu. Câu 4: ( 2,0 điểm) Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxít kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư,thấy tạo thành 7 gam kết tủa.Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dich HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 (đktc). Xác định công thức oxít kim loại. Cho 4,06 gam oxít kim loại trên tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) được dung dịch X và có khí SO2 bay ra. Hãy xác định nồng độ mol/lít của muối trong dung dịch X.(Coi thể tích dung dịch không đổi trong quá trình phản ứng). Câu 5: (2,0 điểm) Khi thực hiện phản ứng crackinh 35 lít butan ở nhiệt độ và áp suất thích hợp thu được 67 lít hỗn hợp khí X theo 3 phản ứng: C4H10 CH4 + C3H6 (1) C4H10 C2H6 + C2H4 (2) C4H10 H2 + C4H8 (3) Chia hỗn hợp X làm 2 phần bằng nhau Phần 1: Cho từ từ qua bình đựng nước brom dư, còn lại hỗn hợp khí B không bị hấp thụ. Tách hỗn hợp khí B được 3 hidrocacbon B1, B2, B3 theo thứ tự khối lượng phân tử tăng dần. Đốt cháy B1, B2 , B3 thu được những sản phẩm có thể tích CO2 tỉ lệ tương ứng là 1:3:1. Phần 2: Cho phản ứng hợp nước nhờ xúc tác đặc biệt thu được hỗn hợp A gồm các rượu khác nhau. 1. Tính tỷ lệ % thể tích butan đã tham gia phản ứng. 2. Tính tỷ lệ % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X. (Cho biết: H = 1; O = 16; C = 12; Na = 23; S=32.; Cu =64; Zn= 65, Fe = 56 ) Hết HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI ĐỀ XUẤT Kỳ thi: THPT chuyên Môn thi: Hóa học 9 ; Thời gian làm bài: 150 phút Họ và tên: Nguyễn Tuấn Giao ; Chức vụ: Giáo viên Đơn vị: Trường THCS Chân Lý Câu Nội dung Điểm 1(2đ) 1. FeS2 + O2 -> SO2 + Fe2O3 SO2 +2H2S 2H2O + 3S S + O2 SO2 SO2 + 2H2O + Br2 2HBr + H2SO4 H2SO4dn + Cu CuSO4 + SO2 + H2O CuSO4 + H2S CuS + H2SO4 2. Gọi công thức của hiadrocacbon là CxHy ta có 4CxHy + (4x+y)O2 4xCO2 + 2yH2O 0,1 0,1x 0,05y Theo đầu bài tổng khối lượng của CO2 và H2O tạo ra: 44. 0,1x+ 18.0,05y= 23 4,4x+ 0,9y= 23 g Biện luận x 1 2 3 4 5 y 20,67 15,78 10,89 6 1,1 x>5, y<0 loại loại loại loại nhận loại Vậy ctpt thỏa mãn là C4H6 CTCT mạch hở có thể có CH2=CH-CH=CH2 , CH2=C=CH-CH3, CH=C-CH2-CH3 , CH3-C=C-CH3 0,75 0,125 0,125 0,125 0,125 0,125 0,125 1,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2(2đ) 1. CaCO3 CaO + CO2 CaO + 3C CaC2 + CO CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2 C2H2 + H2 = C2H4 C2H4 + H2O = C2H5OH 2C2H5OH C4H6+ 2H2O + H2 n CH2=CH-CH=CH2 (-CH2-CH=CH-CH2-)n Điều chế nhựa PE. (điều chế rượu như trên) C2H5OH CH2=CH2 +H2O nCH2=CH2 (-CH2-CH2-)n Điều chế este etylaxetat (điều chế rượu như trên) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O CH3COOH + HOC2H5 CH3COOC2H5 + H2O 2. Dùng quỳ tím nhận ra Ba(OH)2 làm quỳ chuyển xanh, chia các d.d thành 2 nhóm nhóm 1 gòm: BaCl2, NaCl, nhóm 2 gồm: HCl,H2SO4\, NH4HSO4 Dùng Ba(OH)2 tác dụng lần lượt với nhóm 2, nhận biết được: - NH4HSO4 có mùi khai (NH3) Ba(OH)2 +NH4HSO4BaSO4 + NH3 + 2H2O -H2SO4 có kết tủa Ba(OH)2 +H2SO4BaSO4 + 2H2O - HCl không tạo KT Ba(OH)2 +2HClBaCl2 + 2H2O -Tiếp tục dùng d.d H2SO4 cho tác dung với lần lượt từng d.d còn lại, - Nhận ra BaCl2 bằng d.d có kt BaCl2 +H2SO4BaSO4 + 2HCl dung dịch còn lại là NaCl. 1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 1,0 0,25 0.125 0,125 0.125 0,125 0.125 0,125 3(2đ) 1. Các phản ứng xảy ra: Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu (1) Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (2) ZnSO4 + 2NaOH Zn(OH)2 + Na2SO4 (3) FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4 (4) CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4 (5) Zn(OH)2 + 2NaOH NaZnO2 +2 H2O (6) Fe(OH)2 + O2 Fe2O3 +4H2O (7) Cu(OH)2 CuO +H2O (8) Gọi số mol FeSO4 là x, thì số mol ZnSO4 là 2x. số mol Cu bám vào thanh sắt là x, bám vào thanh kẽm là 2x. Ta có: 8x-2x= 0,75 , x= 0,125mol mcu bám vào thanh Fe là 64.0,125 = 8g mcu bám trên thanh Zn là 64. 2.0,125 = 16 g Từ pt 2,4,7: mFe2O3 =160 .0,0625 =10g mCuO= 20-10 =10g Vậy số mol CuSO4ban đầu là x+2x+10/80 =0,125 + 0,25+ 0.125=0,5 Vậy CM ban đầu là 0,5/0,8= 0,5125M 2,0 1,0 0,125 0,125 0,125 0,125 0,125 0,125 0,125 0,125 0,25 0,25 0,25 0,25 4(2đ) 5(2đ) Đặt công thức của oxít kim loại là AxOy khối lượng mol của A là M.Gọi a là số mol của AxOy ứng với 4,06 gam. AxOy + y CO -> xA+ yCO2 (1) a ya xa ya (mol) CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO2 + H2O (2) n CaCO3 = 7/100 = 0,07 mol Theo (1) v à (2): n CO2 = n CO =0,07 mol →ya = 0,07 (*) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng (1): => 4,06 + 28. 0,07 = mA + 44. 0,07 Suy ra : ma =2,94 gam hay M. xa = 2,94 (**) Phản ứng của A với dung dịch HCl: 2A +2nHCl 2ACl n + nH2 (3) xa n:2.xa nH2 = 1,176:22,4 = 0,0525 = n: 2.xa hay xa = 0,105: n (***) Từ (**) và(***) ta có: M = 28n Cho n = 1,2,3 rồi tính M, được nghiệm thích hợp là n = 2.M = 56 →A là Fe. Thay n = 2 vào (***) được : xa = 0,0525 (****) Từ (*) và (****) ta có: xa : ya = 0,0525: 0,07 ↔ AxOy là Fe3O4 2.( 0,5 điểm) 2Fe3O4 + H2SO4 đặc -> 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O nFe3O4 = 4,06 : 232 = 0,0175 mol → n Fe2(SO4)3 = 0,02625 mol nồng độ mol/l của Fe2(SO4)3 CMFe2(SO4)3 = 0,02625 : 0,5 = 0,0525 M 1. Các phản ứng: C4H10 CH4 + C3H6 ( 1) x x x C4H10 C2H6 + C2H4 ( 2) y y y C4H10 H2 + C4H8 ( 3) z z z Gọi t là thể tích C4H10 còn dư ta có: x + y + z+ t = 35 (4) 2x + 2y + 2z + t = 67 (5) Vậy t = 3 Hỗn hợp X chứa 7 chất là H2, CH4, C3H6, C2H6, C2H4, C4H8 và C4H10 dư. Phần 1 cho qua nước brom: C3H6 + Br2 C3H6Br2 ( 6) C2H4 + Br2 C2H4Br2 ( 7) C4H8 + Br2 C4H8Br2 ( 8) Theo đề bài hấp thụ hoàn toàn nên B gồm B1: 0,5x, CH4, B2: 0,5y C2H6, B3: 0,5t C4H10 , H2 0,5z PT đôt cháy CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O ( 9) 0,5x 0,5x C2H6 + 7/2O2 2 CO2 + 3H2O ( 10) 0,5y 0,5y C4H10 + 13/2O2 4CO2 + 5H2O ( 11) 0,5t 0,5t H2 + 1/2 O2 H2O (12) ta có: 0,5x : y : 2t = 1 : 3 : 1 (*) Thay t= 3 vào (*) ta có x= 12, y= 18, từ (4) z= 2 % butan đã tham gia phản ứng là 35-3/35 . 100 = 91,43% 2. % các chất trong X % VCH4 = %VC3H6 = 12.100/67 = 17,91% %C2H4 = C2H6 = 18.100/67 = 26,87% % H2 = % C4H8 = 2.100 / 67 = 2,98% % C4H10 = 3.100 /67 = 4,48% 2,0 0,125 0,125 0.125 0,125 0,125 0,125 0,125 0,125 0,25 0,25 0,25 0,25 0,125 0,125 0,125 0,125 0,125 0,25 0,125 (0,125) (0,125) ( 0,125) (0,125) (0,25) (0,25)
File đính kèm:
- De thi hoa vao THPT chuyên mon Hoa.doc