Đề thi đề xuất - Môn thi: Vật lí 9 - Trường THCS Chân Lý

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 915 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi đề xuất - Môn thi: Vật lí 9 - Trường THCS Chân Lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
Kỳ thi: Vào THPT không chuyên
Môn thi: Vật Lí 9 	; Thời gian làm bài: 120 phút
Họ và tên: Nguyễn Đức Viễn 	; Chức vụ: Giáo viên
Đơn vị: Trường THCS Chân Lý
Nội dung đề thi:
Câu 1: (2,5 điểm)
 Phát biểu định luật Ôm. Viết công thức, nêu tên các đại lượng và đơn vị trong công thức .
Áp dụng: Một bóng đèn dây tóc có điện trở 30W được mắc vào hiệu điện thế 12V. Tính cường độ dòng điện chạy qua đèn.
Câu 2 (2,5 điểm): 
Kính lúp là loại thấu kính gì? Tiêu cự của kính lúp có đặc điểm gì? Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta sẽ nhìn thấy ảnh của vật như thế nào? 
Câu 3: (2 điểm)
Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1 = 4W; R2 = 6W, R3 = 3W, mắc như sơ đồ hình vẽ, cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu AB không đổi 9V. Biết điện trở dây nối không đáng kể.
 a) K mở. Tính cường độ dòng điện mạch chính.
R1
R2
R3
+
B
_
A
C
K
 b) K đóng. Tính điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện qua R3 . 
Câu 4 (2 điểm): 
Một vật sáng AB cao 2cm có dạng mũi tên, đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm, điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 10cm.
 a) Hãy vẽ ảnh A’B’ của vật AB theo đúng tỉ lệ và nêu đặc điểm của ảnh A’B’.
 b) Vận dụng kiến thức hình học, hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.
Câu 5: (1điểm) 
Trên hình vẽ có trục chính (), quang tâm O, hai tiêu điểm F, F’của một thấu kính, tia ló (1) song song trục chính và tia ló (2) như hình vẽ, S’ là ảnh của điểm sáng S. Em hãy cho biết thấu kính đã cho là thấu kính gì? Em hãy vẽ và trình bày cách xác định điểm sáng S.
()
--------------Hết--------------------
Họ và tên thí sinh:.......................................................Số báo danh:......................................................
Chữ ký của giám thị 1:.............................................Chữ ký của giám thị 2:...........................................
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
Kỳ thi: Vào THPT không chuyên
Môn thi: Vật Lí 9 	; Thời gian làm bài: 120 phút
Họ và tên: Nguyễn Đức Viễn 	; Chức vụ: Giáo viên
Đơn vị: Trường THCS Chân Lý
Câu hỏi
Nội dung hướng dẫn chấm.
Điểm
 Câu 1
(2,5 điểm) 
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Công thức:
I: là cường độ dòng điện (A) U : là hiệu điện thế (V) R : là điện trở (W)
Áp dụng:
I = = 0,4(A)
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 2
(2,5 điểm) 
- Thấu kính hội tụ 
- Tiêu cự ngắn
Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta sẽ thấy ảnh của vật là:
- Ảnh ảo
- cùng chiều
- lớn hơn vật
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 3
(2 điểm )
Cho biết: R1 nt R2; 
R1 = 4W; R2 = 6W, R3 = 3W, U = 9V 
a) K mở. (R1 nt R2)
Điện trở tương đương của đoạn mạch .
Rtđ = R1 + R2 = 4 + 6 = 10 W
I = = 0,9 (A)
b) K đóng: R1 nt (R2 / / R3)
 Điện trở tương đương của đoạn mạch .
 R23 = 
 Rtđ = R1 +R23 = 4 +2 = 6 () 
Cường độ dòng điện qua mạch chính 
I = = = 1,5 (A)
 => I = I1 = I23 = 1,5(A)
Hiệu điện thế hai đầu R2đ
U23 = I23 .R23 = 1,5.2 = 3(V) 
U23 = U2 = U3 = 3(V)
 Cường độ dòng điện qua R3
I3 = = 1 (A)
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 4
(2 điểm )
()
a/ Vẽ ảnh : vẽ đúng tỉ lệ OF, OF’, OA
Đặc điểm của ảnh :
Ảnh ảo
Ảnh cùng chiều với vật
Ảnh lớn hơn vật
b/ Xét OAB OA’B’
 (1)
Xét F’OI F’A’B’
Mà OI = AB ; A’F’ = F’O + OA’ nên (2)
Từ (1) & (2) =>
Thay số tính được OA’ = 20(cm)
Từ (1) => A’B’ = AB= 2
0,5điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 5
(1 điểm) 
()
()
- Thấu kính là thấu kính hội tụ vì S’ là ảnh thật ngược chiều 
- Tia ló (1) đi song song trục nên tia tới đi qua tiêu điểm F.
- Tia ló (2) đi qua tiêu điểm F nên tia tới song song trục chính.
- Hai tia tới giao nhau tại S. Vậy S là điểm sáng qua thấu kính cho ảnh S’
0,5 điểm 
0,25 điểm 
0,25 điểm
Lưu ý : 
- HS ghi đúng công thức thay số vào và để phân số vẫn tính trọn số điểm. 
- Học sinh có thể áp dụng giải theo các cách khác nếu đúng vẫn cho trọn số điểm, nếu sai đơn vị trừ 0,25 điểm cho toàn bài.
 Hết 

File đính kèm:

  • docDe thi vào THPT khong chuyen Ly.doc