Đề thi định kì cuối học kì I Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2008-2009
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi định kì cuối học kì I Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra định kì cuối học kì i năm học 2008 - 2009 Môn tiếng việt lớp 5 (bài đọc) Số báo danh Trường tiểu học : ... Số phách Lớp 5 ... Họ và tên : ..... Giám thị 1 : Giám thị 2 : .. điểm Môn tiếng việt lớp 5 (bài đọc) Số phách (Thời gian làm bài 30 phút) Giám khảo: ....................................................................................... I. Đọc hiểu (5 điểm) Trước cửa ngôi nhà có một bồn hoa xinh xinh . Sống ở đó có cây Hoa giấy nhút nhát và cây Cúc Đại Đóa. Cô Hoa Giấy suốt ngày chỉ mặc mỗi chiếc áo nâu, còn cô Cúc Đại Đóa thì lộng lẫy trong chiếc áo xanh mượt như nhung. Đêm ngày cô soi gương, thoa phấn lên những cánh hoa của mình. Phải công nhận là cô thoa phấn rất khéo. Cô đã xinh lại càng xinh hơn. Còn cô Hoa Giấy thì chẳng có lấy một bông hoa. Tranh thủ mùa ấm, đất mềm, cô đâm rễ xuống ngày một sâu, len lỏi ngày rộng khắp phần đất của mình. Hoa Giấy thấy thương Cúc Đại Đóa vì cô bám vào đất hời hợt quá. Nơi mình sống mà không gắn chặt mình vào thì làm sao mà bền vững được. Cô Hoa Giấy lựa lời nói với bạn: - Bạn Cúc ơi, sao bạn không chịu khó đâm xuống đất một tý nữa cho chắc chắn, nhỡ gió bão Cúc bỏ chiếc gương xuống, bực dọc ngắt lời: - Tôi có thân tôi lo. Cậu giỏi giang cậu hãy làm cho cậu xinh đẹp hơn nữa đi! Cúc lại soi gương và dướn những cánh hoa phơn phớt tím lên hãnh diện. Mùa khô đến lúc nào không biết. Từng đợt gió hầm hập nóng thổi tới. Mặt đất nứt nẻ, khô cong. Cô Hoa Cúc mới giật mình hoảng hốt vứt bỏ gương lược đi, để cô đâm sâu rễ xuống tìm nước. Nhưng đã muộn rồi, mặt đất đã rắn chắc lại, khiến cô khát khô cổ. Một ngày, hai ngày, rồi ba ngày. Hoa Cúc tàn dần, trong khi đó cô Hoa Giấy lại làm nên một sự kỳ diệu. Khắp các cành nở đầy những bông hoa phớt hồng giản dị nhưng tuyệt đẹp. Nguyễn Thu Hương * Dựa vào nội dung bài đọc, chọn ý trả lời đúng 1 – Nên chọn tên nào đặt cho câu chuyện trên ? a. Chuyện loài hoa b. Đôi bạn c. Hoa Giấy và Hoa Cúc Đại Đóa. Học sinh không được viết vào khoảng này 2- Cô Cúc Đại Đóa có những tính cách gì? a. Đỏng đảnh, hợm hĩnh b. Chủ quan, hợm hĩnh c. Đỏng đảnh, hợm hĩnh, chủ quan 3- Cô hoa giấy có những tính cách gì? a. Khiêm nhường, cẩn thận b. Cẩn thận, chu đáo C. Khiêm nhường, cẩn thận, chu đáo. 4- Tính cách của hai cô bộc lộ qua khía cạnh nào? a. Những việc làm của các cô b. Những lời các cô nói. C. Lời nói và việc làm của các cô. 5- Câu văn nào trong bài tả đúng cô Cúc Đại Đóa là một cô nàng hợm hĩnh? a. Tôi có thân tôi lo. Cậu giỏi giang cậu hãy làm cho cho cậu xinh đẹp hơn nữa đi ! b. Cô Cúc Đại Đóa thì lộng lẫy trong chiếc áo xanh mượt như nhung. C. Phải công nhận là cô thoa phấn rất khéo. 6- ý nghĩa của câu chuyện nằm trong câu văn nào ? a. Hoa Cúc tàn dần, trong khi đó cô Hoa Giấy lại làm nên một sự kỳ diệu. b. Nơi mình sống mà không gắn chặt mình vào thì làm sao mà bền vững được. C. Sống ở đó có cây Hoa giấy nhút nhát và cây Cúc Đại Đóa. 7- Trong câu chuyện có mấy từ đồng nghĩa với từ xinh ? a. Một từ (đó là từ.. b. Hai từ ( đó là các từ.. C . Ba từ ( đó là các từ 8- Từ nào có thể thay thế được từ hoảng hốt trong câu: Cô Hoa Cúc mới giật mình hoảng hốt vứt bỏ gương lược đi, để cô đâm sâu rễ xuống tìm nước. a. cuống quýt b. Hối hả C. Vội vàng 9- Trong câu: “Cô Hoa Giấy suốt ngày chỉ mặc mỗi chiếc áo nâu, còn cô Cúc Đại Đóa thì lộng lẫy trong chiếc áo xanh mượt như nhung.” Có mấy quan hệ từ ? a. Một quan hệ từ ( đó là từ b. Hai quan hệ từ ( đó các là từ C. Ba quan hệ từ ( đó là các từ 10- Từ lựa lời trong câu: “Cô Hoa Giấy lựa lời nói với bạn” có nghĩa là gì? a. Nói khéo léo b. Lựa hướng nói sao cho đạt kết quả. C. Nói ngon nói ngọt. II. Đọc thành tiếng (5 điểm) Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 130 chữ ở các bài tập đọc từ tuần 28tới tuần33 (SGK Tiếng Việt 5 tập 2) Hướng dẫn chấm tiếng việt lớp 5 bài đọc I- Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) Câu 1: c Cho 0,5 điểm Câu 2: C Cho 0,5 điểm Câu 3: c Cho 0,5 điểm Câu 4: c Cho 0,5 điểm Câu 5: a Cho 0,5 điểm Câu 6: b Cho 0,5 điểm Câu 7: C ( lộng lẫy, xinh đẹp, tuyệt đẹp) Cho 0,5 điểm Câu 8: a Cho 0,5 điểm Câu 9: c ( thì, như, còn) Cho 0,5 điểm Câu 10: b Cho 0,5 điểm II- Đọc thành tiếng (5 điểm) Gọi từng học sinh đọc một đoạn văn khoảng 130 chữ có trong các bài tập đọc từ tùân 29 đến tuần 33 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 2 (Ghi tên bài, số trang cho học sinh bốc thăm đọc) Đánh giá và cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: + Đọc đúng thành tiếng đúng từ cho 1 điểm (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng cho 0,5 điểm; đọc sai từ 5 tiếng trở lên không cho điểm) + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa cho 1 điểm. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ cho 0,5 điểm. Vượt quá qui định không cho điểm + Giọng đọc có biểu cảm cho 1 điểm; giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm cho 0,5 điểm. Đọc không có biểu cảm không cho điểm. + Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút) cho 1 điểm (Đọc từ 1 đến 2 phút cho 0,5 điểm. Quá 2 phút không cho điểm) + Trả lời đúng ý câu hỏi giáo viên nêu cho 1 điểm. Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng cho 0,5 điểm Chấm xong cộng điểm toàn bài rồi làm tròn: 5,25 -> 5; 5,5 -> 6
File đính kèm:
- kiem tra hoc ki I.doc