Đề thi định kì giữa học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 5

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 268 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi định kì giữa học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: 
........................................................
Lớp 5...Trường Tiểu học .................
Bài kiểm tra định kì giữa kì I
Môn tiếng việt - lớp 5
Thời gian 60 phút (Không kể thời gian đọc thành tiếng và giao đề)
Ngày kiểm tra: 
Điểm
Đ
V
TB
Nhận xét
 Phần A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng ( /5 điểm)
Bài đọc: ....................................................................................................................................
2. Đọc hiểu (20 phút) ( /5 điểm) - Học sinh đọc thầm bài đọc sau:
Vầng trăng quê em
Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên từ sau lũy tre xanh thẫm.
Hình như cũng từ vầng trăng, làn gió nồm thổi mát rượi làm tuôn chảy những ánh vàng tràn trên sóng lúa trải khắp cánh đồng. ánh vàng đi đến đâu, nơi ấy bỗng bừng lên tiếng ca hát vui nhộn. Trăng đi đến đâu thì lũy tre được tắm đẫm màu sữa đến đó. Trăng lẩn trốn trong các tán lá xanh rì của những cây đa cổ thụ đầu thôn. Những mắt lá ánh lên tinh nghịch. Trăng chìm vào đáy nước. Trăng óng ánh trên hàm răng, trăng đậu vào ánh mắt. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già. Hình như cả thôn em không mấy ai ở trong nhà. Nhà nào nhà nấy quây quần, tụ họp quanh chiếc bàn nhỏ hay chiếc chiếu ở giữa sân. Ai nấy đều ngồi ngắm trăng. Câu chuyện mùa màng nảy nở dưới trăng như những hạt lúa vàng đang phơi mình trong ánh trăng. Đó đây vang vọng tiếng hát của các anh chị thanh niên trong xóm. Tiếng gầu nước va vào nhau kêu loảng xoảng. Tất cả mọi âm thanh đều nhuộm ánh trăng ngời. Nơi đó có một chú bé đang giận mẹ ngồi trong bóng tối. ánh trăng nhẹ nhàng đậu lên trán mẹ, soi rõ làn da nhăn nheo và cái mệt nhọc của mẹ. Chú bé thấy thế, bước nhẹ nhàng lại với mẹ. Một làn gió mát đã làm cho những sợi tóc của mẹ bay bay.
Khuya. Vầng trăng càng lên cao và càng thu nhỏ lại. Làng quê em đã yên vào giấc ngủ. Chỉ có vầng trăng thao thức như canh chừng cho làng em.
Phan Sĩ Châu
 Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau theo yêu cầu !
Câu 1 (0,5 điểm). Bài văn trên miêu tả:
A. Cảnh trăng lên ở làng quê.
B. Cảnh sinh hoạt ở làng quê.
C. Cảnh làng quê dưới ánh trăng
Câu 2 (0,5 điểm). Trăng soi sáng những cảnh vật gì ở làng quê ?
A. Cánh đồng lúa, tiếng hát, lũy tre.
B. Cánh đồng lúa, cây đa, lũy tre.
C. Cánh đồng lúa, tiếng hát, cây đa.
Câu 3 (0,5 điểm). Vì sao chú bé hết giận dỗi và bước nhẹ nhàng lại với mẹ ?
A. Vì dưới ánh trăng, chú thấy vầng trán của mẹ hiện ra rất đẹp.
B. Vì dưới ánh trăng, chú thấy làn da nhăn nheo và sự mệt nhọc của mẹ.
C. Vì dưới ánh trăng, chú thấy làn gió làm những sợi tóc của mẹ bay bay.
Câu 4 (0,5 điểm). Trong câu “Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già” tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật:
A. Nhân hóa
B. So sánh
C. Nhân hóa và so sánh
Câu 5 (1 điểm). Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau:
Làng quê em đã yên vào giấc ngủ.
Những mắt lá ánh lên tinh nghịch.
Câu 6 (0,5 điểm). Điền từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ chấm:
Đi ngược về ...........
......... thác xuống ghềnh.
Câu 7 (0,5 điểm). Gạch chân dưới từ xuân được dùng theo nghĩa chuyển trong câu thơ dưới đây:
Mùa xuân là Tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.
Câu 8 (1 điểm). Tìm một từ đồng nghĩa với từ hòa bình. Đặt câu với từ vừa tìm được.
Phần B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Chính tả: (15 phút) (5 điểm)
Nghe viết: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ
 (TV 5 - Tập 1 - Trang 38)
II. Tập làm văn ( 25 phút) (5 điểm). Học sinh chọn một trong các đề sau:
1. Hãy tả lại cánh đồng quê em vào một mùa trong năm mà em thích nhất.
2. Hãy tả lại ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua.
*Tổ chuyên môn thống nhất biểu điểm chi tiết phần Chính tả và Tập làm văn
Giáo viên coi, chấm
Phụ huynh học sinh
Họ và tên: 
........................................................
Lớp 5...Trường Tiểu học ..................
Bài kiểm tra định kì giữa kì I
Môn toán - lớp 5
 Thời gian 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
 Ngày kiểm tra: 
Điểm
Nhận xét
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Chuyển hỗn số 8 thành phân số được kết quả là:
A. 	
B. 
C. 
Câu 2. Số gồm có Năm mươi lăm đơn vị, chín phần trăm viết là:
A. 55,09
B. 55,9
C. 50,09
Câu 3. Số thập phân 2,35 đọc là:
A. Hai phẩy ba lăm.
B. Hai phẩy ba mươi năm.
C. Hai phẩy ba mươi lăm.
Câu 4. Các số thập phân 6,8; 6,785; 6,08; 6,18 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 6,08; 6,18; 6,785; 6,8
B. 6,8; 6,785; 6,18; 6,08
C. 6,08; 6,18; 6,8; 6,785
Câu 5. Số thích hợp viết vào chỗ chấm trong phép đổi: 24cm = .... m là:
A. 240
B. 2,4
C. 0,24
Câu 6. Tổng hai số là 20. Số thứ nhất bằng số thứ hai. Số thứ hai là:
A. 8
B. 12
C. 4
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7 (1 điểm). Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 25m 36cm = ..................... m.	231dm2 = .....................m2 
 6kg 33g = ..................... kg	 850kg = ....................tấn
Câu 8 (3 điểm). Tính 
 - 
 + 
 x 
 : 
Câu 9 (2 điểm). Một khu đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 250m, chiều rộng bằng chiều dài. Hỏi diện tích thửa ruộng bằng bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc ta ?
Bài giải
Câu 10 (1 điểm). Nam hơn Hà 8 tuổi. Cách đây 5 năm, 2 lần tuổi Nam gấp 6 lần tuổi Hà. Tính tuổi của Nam hiện nay. 
 *Tổ chuyên môn thống nhất đáp án và biểu điểm chi tiết.
Giáo viên coi, chấm
Phụ huynh học sinh

File đính kèm:

  • docGKI lop 5.doc