Đề thi định kì giữa học kì II Tiếng việt, Toán Lớp 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi định kì giữa học kì II Tiếng việt, Toán Lớp 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra định kì giữa học kì II Môn: Tiếng Việt Năm học: 2009 - 2010 Thời gian: 60 phút ( không kể thời gian đọc thành tiếng và giao đề) Phần I - Kiểm tra đọc A. Đọc thành tiếng: 5 điểm Bài đọc: .................................................................. B. Đọc hiểu: 5 điểm - đọc thầm và làm bài tập - 25 phút Hoa học trò Phượng không phải là một đoá, không phải là vài cành, phượng đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực. Mỗi hoa chỉ là một phần tử của cái xã hội thắm tươi; người ta quên đoá hoa, chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lớn xoè ra, trên đậu khít nhau muôn ngàn con bướm thắm. Mùa xuân, phượng ra lá. Lá xanh um, mát rượi, ngon lạnh như lá me non. Lá ban đầu xếp lại, còn e; dần dần xoè ra cho gió đưa đẩy. Lòng cậu học trò phơi phới làm sao! Cậu chăm lo học hành, rồi lâu cùng vô tâm quên màu lá phượng. Một hôm, bỗng đâu trên những cành cây báo ra một tin thắm: Mùa hoa phượng bắt đầu! Đến giờ chơi, học trò ngạc nhiên nhìn trông: hoa nở lúc nào mà bất ngờ dữ vậy? Bình minh của hoa phượng là một màu đỏ còn non, nếu có mưa, lại càng tươi dịu. Ngày xuân dần hết, số hoa tăng, màu cũng đậm dần. Rồi hoà nhịp với mặt trời chói lọi, màu phượng mạnh mẽ kêu vang: hè đến rồi! Khắp thành phố bỗng rực lên, như tết đến nhà nhà đều dán câu đối đỏ. Sớm mai thức dậy, cậu học trò vào hẳn trong mùa phượng. Xuân Diệu Dựa vào nội dung bài đọc, chọn ý đúng và hoàn thành tiếp bài tập dưới đây: 1. Dòng nào dưới đây liệt kê đầy đủ những từ ngữ trong bài dùng để miêu tả màu sắc hoa phượng? (1 điểm) a. Thắm tươi, đỏ rực, tươi dịu, màu cũng đậm dần, màu phượng mạnh mẽ kêu vang, rực lên, đỏ chói, thắm, màu đỏ còn non. b. Thắm tươi, đỏ rực, tươi dịu, màu cũng đậm dần, màu phượng mạnh mẽ kêu vang, rực lên, như tết đến nhà nhà đều dán câu đối đỏ, thắm, màu đỏ còn non. c. Thắm tươi, đỏ rực, tươi dịu, màu cũng đậm dần, đỏ ối, rực lên, như tết đến nhà nhà dều dán câu đối đỏ, thắm, màu đỏ còn non. 2. Tại sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò?(1 điểm) a. Vì hoa phượng chỉ được trồng ở sân trường. b. Vì hoa phượng báo hiệu mùa hè, mùa thi, mùa chia tay đã đến mà những ngày này luôn gắn bó với cuộc đời người học sinh. c. Vì hoa phượng đẹp, nở hàng loạt. 3. Từ tin thắm gợi tả điều gì? (0,5 điểm) a. Gợi tả màu sắc của hoa phượng. b. Gợi tả niềm vui của học trò khi hè đến. c. Vừa gợi tả được màu đỏ thắm của hoa phượng vừa gợi tả niềm vui của học trò khi hè đến. 4. Tìm trong bài: ( 1,5 điểm) - 2 danh từ: ............................................................. - 2 động từ: .............................................................. - 2 tính từ: ............................................................... 5. Ghi lại một câu kể Ai thế nào? trong bài.( 1 điểm) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Phần II. Kiểm tra viết 1. Chính tả: 5 điểm ( 15 phút) Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn: " Trái vải tiến vua...chính tai mình thấy như sậm sựt" Bài: Trái vải tiến vua - SGK, TV 4, tập 2, trang 51. Tập làm văn : 5 điểm ( 25 phút) Đề bài: Chọn một trong các đề bài sau: 1. Hãy miêu tả một đồ dùng học tập gần gũi, gắn bó với em. 2. Hãy tả một cây bóng mát ( hoặc cây ăn quả hay cây hoa) mà em thích. Bài kiểm tra định kì giữa học kì II Môn Toán lớp 4 Năm học: 2009- 2010 (Thời gian 40 phút không kể thời gian giao đề) A. phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: Câu 1: (0,5 đ) 3 phân số bằng phân số là: A. B. C. Câu 2. (0,5đ) Trong các phân số phân số tối giản là: A. B. C. D. Câu 3: (0,5đ) Tỉ số giữa 15 năm và thế kỉ là: A. B. C. D. Câu 4: (2 đ) Trong các số: 300; 13765; 2468; 27981 a. Số chia hết cho 2 là: ................................................... b. Số chia hết cho 5 là: ................................................... c. Số chia hết cho 3 là: ....................................................... d, Số chia hết cho 9 là: ........................................................... B. Phần tự luận Câu 1: (1đ) So sánh hai phân số và ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Câu 2: ( 2 đ) Tính a. ......................................................................................... b. ......................................................................................... c. .......................................................................................... d. ......................................................................................... Câu 3: ( 2 đ) Quãng đường từ nhà anh Hải đến thị xã dài 15 km. Anh Hải đi từ nhà ra thị xã, khi đi được quãng đường thì dừng lại nghỉ một lúc. Hỏi anh Hải còn phải đi tiếp bao nhiêu ki- lô- met nữa thì đến thị xã? ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 4: (1,5đ) Tính diện tích hình thoi ABCD, biết AC = 7 cm, BD = 12 cm. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- kiem tra dinh ki giua hoc ki II cuc chuan.doc