Đề thi định kì học kì I Các môn Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Kim Tân

doc12 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 236 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi định kì học kì I Các môn Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Kim Tân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Kim Tân
Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I
Môn Khoa học – lớp 4
Năm học: 2010-2011
( Thời gian làm bài 40 phút, không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh:.......................................................................Lớp:.............
Điểm
Giám thị
................................................................
Giám khảo
..........................................................
Nhận xét của giám khảo:...................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất và làm bài tập.
Câu 1: Nguyên nhân gây bệnh bướu cổ là?
 A. Thiếu I- ốt B. Thiếu chất đạm
 C. Thiếu chất đường D. Thiếu chất béo.
Câu 2: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
 A. Để có nhiều thức ăn trong bữa ăn.
 B. Để ai thích món ăn nào thì thì ăn món ấy.
Để cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể.
Câu 3: Tại sao nước để uống cần phải đun sôi?
Nước đun sôi làm hoà tan các chất rắn có trong nước.
Đun sôi nước sẽ làm tách các chất rắn có trong nước.
Đun sôi nước để diệt các vi khuẩn và loại bỏ một số chất độc có trong nước.
Đun sôi nước sẽ làm cho mùi của nước dễ chịu hơn.
Câu 4: Tính chất nào sau đây không phải là của nước?
 A. Trong suốt B. Có hình dạng nhất định
 C. Không mùi D. Chảy từ cao xuống thấp
Câu 5: Nên làm gì để bảo vệ nguồn nước?
 A. Uống ít nước đi B. Hạn chế tắm giặt
 C. Đổ rác đúng nơi quy định D. Chôn rác ở gần nguồn nước.
Câu 6: Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là?
Làm cho thức ăn khô B. Đóng hộp thức ăn
 C. Làm lạnh thức ăn
 D. Ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn hoặc không có môi trường để vi sinh vật hoạt động.
Câu 7: Đánh dấu x vào ô trống trong bảng sao cho phù hợp với các việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước:
Việc làm
Nên làm
Không nên làm
1. Đi bơi một mình
2. Tập bơi khi có đủ phương tiện
3. Dùng phao bơi khi tắm biển.
4. Không xuống nước khi người đang ra mồ hôi
5. Chơi đùa gần ao, hồ, sông...
6. Đậy nắp chum, vại, bể nước, giếng nước...
7. Tập bơi ở nơi không có người lớn hướng dẫn.
8. Lội qua suối khi trời mưa lũ.
Câu 8: Những nguyên nhân nào làm nước bị ô nhiễm?
Hướng dẫn chấm môn khoa học- lớp 4
Cuối học kỳ I Năm học 2010-2011
 Phần trắc nghiệm mỗi ý đúng cho 1 điểm
Câu
Đáp án đúng
1
A
2
C
3
C
4
B
5
C
6
D
Câu 7: ( 2 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm.
Câu 8: ( 2 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
Xả rác phân, nươc thải bừa bãi, vỡ ống nước...
 - Sử dụng phân hoá học, thuốc trừ sâu, nước thải của nhà máy không qua sử lý, xả thẳng vào sông hồ,...
Khói, bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ... 
Vỡ đường ống dẫn dầu, tràn dầu,... làm ô nhiễm nước biển.
Trường TH Kim Tân
Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I
Môn Lịch sử & Địa lý – lớp 4
Năm học: 2010-2011
(Thời gian làm bài 40 phút, không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh:.......................................................................Lớp:.........
Điểm
Giám thị
................................................................
Giám khảo
..........................................................
Nhận xét của giám khảo:...................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
I. Phần lịch sử: (5 điểm)
 Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất và làm các bài tập.
Câu 1: Ai là người dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước?
 A. Ngô Quyền B. Đinh Bộ Lĩnh
 C. Lý Thường Kiệt D. Trần Cảnh
Câu 2: Thời nhà Lý kinh đô nước ta đặt tại?
 A. Hoa Lư B. Thăng Long C. Hà Nội
Câu 3. Nhà Trần coi trọng việc gì?
 A. Xây dựng chùa 
 B. Xây dựng câc nhà máy, xí nghiệp
 C. Đắp đê.
Câu 4: Hãy nối mỗi sự kiện ở cột A với tên một nhân vật lịch sử ở cột B sao cho đúng.
A
a) Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
b) Chống quân xâm lược nhà Tống lần thứ hai
c) Xây thành Cổ Loa
d) Dời đô ra Thăng Long
B
An Dương Vương
Ngô Quyền
Lý Công Uẩn
Lý Thường Kiệt
Câu 5: Tại sao Lý Thái Tổ lại quyết định rời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long?
II. Phần Địa lý:(5 điểm) 
 Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất và làm bài tập.
Câu 1. Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là?
 A. Người Thái B. Người Tày
 C. Người Mông D. Người Kinh.
Câu 2: Nơi trồng nhiều cà phê nhất nước ta là?
 A. Tây Nguyên. B. Hoàng Liên Sơn
 C. Trung du Bắc Bộ D. Đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 3: ý nào dưới đây không phải là điều kiện thuận lợi để Đà Lạt trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát?
 A. Không khí trong lành 
 B. Nhiều phong cảnh đẹp
 C. Nhiều nhà máy, khu công nghiệp.
 D. Nhiều khách sạn, sân gôn, biệt thự với nhiều kiểu kiến trúc khác nhau.
Câu 4: Điều kiện nào để đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước?
Đất đai phù sa màu mỡ.
Nguồn nước dồi dào
 C. Nhân dân ta có kinh nghiệm trồng lúa.
 D. Cả ba ý trên.
Câu 5: Vì sao nói Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học hàng đầu ở nước ta? 
 Hướng dẫn chấm môn Lịch sử & địa lý lớp 4
Cuối học kỳ I Năm học 2010-2011
 I. Phần lịch sử: (5 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
1
B
1
2
A
1
3
C
1
Câu 4:(1 điểm) Mỗi ý nối đúng cho 0,25 điểm.
Câu 5: (1 điểm) Lý Thái Tổ quyết định rời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long là vì:
- Hoa Lư là vùng rừng núi hiểm trở, chật hẹp, không phải là trung tâm đất nước.
- Thăng Long là vùng đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ và là trung tâm của đất nước. 
II. Phần Địa lý:(5 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
1
D
1
2
A
1
3
C
1
4
D
1
Câu 5:(1 điểm)
- Hà Nội là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao nhất của đất nước.
- Hà Nội có nhiều viện nghiên cứu, trường đại học, bảo tàng, thư viện hàng đầu của cả nước.
- Hà Nội có nhiều nhà máy làm ra nhiều sản phẩm phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu, nhiều trung tâm thương mại, giao dịch như các chợ lớn, siêu thị, hệ thống ngân hàng, bưu điên,...
Trường TH Kim Tân
Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I
Môn Tiếng Việt lớp 4 - Năm học: 2010-2011
(Thời gian làm bài 60 phút, không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh:.......................................................................Lớp:.........
Điểm
đọc
Điểm
viết
Điểm
TB
Giám thị
.......................................................
Giám khảo
.....................................................
Nhận xét của giám khảo:...................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
A. Kiểm tra viết:(10 điểm)
 I. Chính tả:(5 điểm) Nghe- viết bài : Kéo co (Sách TV4- Tập 1- Trang 155 ) Đoạn viết : “ Làng Tích Sơn.........những chàng trai thắng cuộc.”
II. Tập làm văn: (5 điểm) Đề bài: Viết một đoạn văn tả một đồ chơi mà em thích.
B. Kiểm tra đọc:(10 điểm)
1. Đọc thầm: (5 điểm) Đọc thầm đoạn văn sau
 Cái Mỹ có một anh lính thật đẹp. Đấy là một anh lính nho nhỏ, xinh xắn bằng đất, mẹ mới mua cho Mỹ phiên chợ huyện hôm qua. Lũ trẻ trong xóm xúm xít lại, đứa nào cũng muốn cầm, sờ vào cái áo màu xanh lá cây, cái mũ có ngôi sao, khẩu súng đen bóng và sờ cả vào khuôn mặt nho nhỏ, hồng hồng của anh ta nữa. Nhưng cái Mỹ chỉ cho mỗi đứa cầm xem một tí vừa đủ để nó hỏi xong một câu: “ Xinh nhỉ ?”. Cứ như là nó sợ để anh lính cười với bạn nó lâu quá.
 Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất và làm các bài tập sau?
Câu 1: Đoạn văn trên tả gì?
 A. Cái Mỹ B. Anh lính C. Anh lính bằng đồ chơi.
Câu 2: Câu: “ Đấy là một anh lính nho nhỏ, xinh xắn bằng đất mẹ mới mua cho Mỹ phiên chợ huyện hôm qua.” Có mấy từ láy?
A.Hai từ. Đó là:.................................................... B. Ba từ. Đó là:......................................... C. Bốn từ. Đó là: ..............................................................................................................
Câu 3: Câu: “ Cái Mỹ có một anh lính thật đẹp.” Thuộc kiểu câu:
 A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào?
Câu 4: Câu hỏi: “ Xinh nhỉ?” trong bài được dùng với mục đích gi?
 A. Dùng để hỏi B. Tỏ thái độ khen C. Thể hiện yêu cầu
Câu 5: Từ nào dưới đây viết đúng chính tả?
 A. Sung sướng B. Xung sướng C. Sung xướng
Câu 6: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau: “ Cái Mỹ chỉ cho mỗi đứa xem một tí.”
Câu 7:Đặt một câu có từ xinh xắn?
Câu 8: Thêm phần vị ngữ để có câu kể Ai làm gì?
Trong vườn trường, học sinh....................................................................................................
2. Đọc thành tiếng: (5 điểm) HS đọc một đoạn văn khoảng 80 tiếng ở các bài tập đọc thuộc chủ đề đã học ở học kỳ I (Sách TV4- Tập 1) và trả lời một câu hỏi có nội dung đoạn vừa đọc. (Thời gian 1 phút/ em)
 Hướng dẫn chấm môn Tiếng Việt – lớp 4
Cuối học kỳ I Năm học 2010-2011
I. Kiểm tra viết:(10 điểm)
1. Chính tả:(5 điểm) GV đọc cho học sinh viết.
Yêu cầu
Điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn.
5
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định), trừ:
0,5
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,...trừ toàn bài:
1
2. Tập làm văn:(5 điểm)
 - HS viết được một đoạn văn theo yêu cầu cho 5 điểm.
 - Lưu ý: Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt câu văn và chữ viết có thể cho các mức điểm: 5 ; 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5
II. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1. Đọc hiểu(5 điểm) 
Câu
Đáp án
Điểm
1
C
0,5
2
A
Nho nhỏ, xinh xinh
0,5
0,5
3
C
0,5
4
B
0,5
5
A
0,5
6
Ai chỉ cho mỗi đứa xem một tí.
0,5
7
Đặt được câu đúng về ý nghĩa, ngữ pháp, cuối câu có dấu chấm.
0,5
8
HS thêm đúng phần vị ngữ để có câu kể Ai làm gì? 
1
2. Đọc thành tiếng(5 điểm)
- HS đọc đúng, lưu loát, đúng tốc độ và đọc diễn cảm đoạn văn, trả lời đúng câu hỏi. Cho 5 điểm.
- Các điểm 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5 tuỳ theo mức độ HS đọc để GV cho điểm.
Trường TH Kim Tân
Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I
Môn Toán – lớp 4
Năm học: 2010-2011
(Thời gian làm bài 40 phút, không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh:.......................................................................Lớp:.........
Điểm
Giám thị
................................................................
Giám khảo
..........................................................
Nhận xét của giám khảo:...................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Câu 1:(2 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
a, Trong các số: 362 625 ; 263526 ; 632 256 ; 623 562 số lớn nhất là?
 A. 362 625 B. 263 526 C. 632 256 D. 623 562
b, Số thích hợp điền vào chỗ chấm để:
 6 600 dm = ... m là:
 A. 660 000 B. 66 000 C. 660 D. 66
c, Trong các góc dưới đây, góc nhọn là:
 A B C D 
 A. Góc A B. Góc B C. Góc C D. Góc D
d, Số thích hợp để 3 phút 15 giây = .... giây.
 A. 315 B. 195 C. 150 D. 90
Câu 2:(1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.
a, 12m3 dm = 1203 dm b, 5 000 kg = 50 tấn
c, 16 m = 1 600 cm d, 3 tấn 75 kg = 3075 kg
Câu 3:( 0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý trả trả lời đúng nhất.
 Giá trị của biểu thức 35 x 12 + 65 x 12 là:
 A. 120 B. 1200 C. 12 000 D. 12
Câu 4:(0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý trả trả lời đúng nhất
 Tích của hai số nào dưới đây bằng 10 323?
 A. 93 x 11 B. 93 x 101 C. 93 x 110 D. 93 x 111
Câu 5:( 2 điểm) Đặt tính rồi tính:
 527 648 + 32 437 726 535 – 451 074
 213 x 35 1935 : 15
Câu 6:(1 điểm) Hình chữ nhật ANMD được ghép bởi hai hình vuông ABCD và BCNM ( như hình vẽ) 
a) Cạnh DM vuông góc với những cạnh nào?	 A B N
.......................................................................
b) Cạnh BC song song với những cạnh nào?
...................................................................... 
 D C M
Câu 7: (2 điểm) Hai thùng đựng được 118 l dầu. Thùng thứ nhất đựng ít hơn thùng thứ hai 12 l dầu. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu lít dầu?
Câu 8:(1 điểm) Tìm hai số chẵn liên tiếp có tổng bằng 154.
Hướng dẫn chấm môn toán – lớp 4
Cuối học kỳ I Năm học 2010-2011
Câu
Đáp án
Điểm
1. a)
 b)
 c)
 d)
C
D
B
B
0,5
0,5
0,5
0,5
2. a)
 b)
 c)
 d)
Đ
S
S
Đ
0,25
0,25
0,25
0,25
 3.
B
0,5
 4.
D
0,5
Câu 5:(2 điểm) Mỗi phép tính cho 0,5 điểm.
Câu 6:(1 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
Câu 7: ( 2 điểm) 
Học sinh vẽ được sơ đồ cho 0,25 điểm. 
Mỗi câu trả lời và phép tính đúng cho 0,75 điểm.
Đáp số đúng cho 0,25 điểm.
Câu 8: (1 điểm) 
 - Học sinh lập luận và vẽ được sơ đồ cho 0,25 điểm. 
 - Mỗi câu trả lời và phép tính đúng cho 0,25 điểm.
 - Đáp số đúng cho 0,25 điểm.

File đính kèm:

  • docKTDK cuoi ky1 khoi 4 1 10-11.doc