Đề thi định kì học kì I Khoa học Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Phúc Sơn

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 363 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi định kì học kì I Khoa học Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Phúc Sơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu Học phúc sơn
 Thứngày.tháng..năm 2010
Họ Và Tên: ...
kiểm tra định kỳ cuối kỳ I
Lớp: 4.
Môn: Khoa học
Thời gian: 40' (Khụng kể thời gian giao đề)
Lời phê của thầy cô
Điểm
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
.........................................................................................................
..........................................................................................................
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHáCH QUAN : 
 Khoanh trũn vào chữ cỏi đứng trước cõu trả lời đỳng nhất:
Câu 1: Để có cơ thể khoẻ mạnh, bạn cần ăn:
	A. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất bột; đường; đạm; vi ta min; chất béo.
	B. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất béo.
	C. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều vi-ta-min.
	D. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất đạm.
Câu 2: Việc không nên làm để thực hiện tốt vệ sinh an toàn thực phẩm:
A. Chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc và mùi vị lạ.
	B. Dùng thực phẩm đóng hộp quá hạn, hoặc hộp bị thủng, phồng, han, gỉ.
	C. Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ để nấu ăn.
	D. Thức ăn được nấu chín ; nấu xong nên ăn ngay.
Câu 3: Nước có thể tồn tại ở:
	A. Thể rắn	B. Thể lỏng	C. Thể khí 	 D. Thể rắn, thể lỏng, thể khí
Câu 4: Không khí có thể:
Bị nén lại hoặc giãn ra.
Bị nén lại mà không bao giờ giãn ra.
Bị giãn ra mà không bao giờ nén lại
Không nén lại; không giãn ra.
Câu 5: Nguyên nhân dẫn đến bệnh béo phì là:
ăn ít.	 B.ăn quá nhiều; ít hoạt động.
A.Rèn luyện thể dục thể thao D. ăn uống hợp lý, năng vận động thể dục thể thao.
Câu 6: Nước bị ô nhiễm là nước có một trong các dấu hiệu sau:
Trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, có các vi sinh vật.
Có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, có chứa các vi sinh vật gây hại cho sức khoẻ.
Trong suốt, không vị, không mùi.
Câu 7: Khi bị bệnh bạn cảm thấy:
	A. Cơ thể bình thường.	B. Cơ thể khoẻ mạnh.
	C. Mệt mỏi, khó chịu, sốt cao.	D. Muốn tham gia các hoạt động thể thao.
Câu 8: Khi bị bệnh bạn cần:
	A. Nói với người lớn, đi khám bác sỹ.	B. Không cần nói với ai.	
	C. Tự ý lấy thuốc uống.	D. Để bệnh tự khỏi.
II. Phần trắc nghiệm tự luận:
Câu 1: a. Không khí gồm những thành phần nào ?
 b. Nêu một ví dụ chứng tỏ không khí ở xung quanh ta? 
Câu 2: Nước có những tính chất gì ?
Hướng dẫn chấm- thang điểm
Môn: khoa học- lớp 4
I. Phần trắc nghiệm khách quan: ( 4 điểm) - Mỗi ý đúng: 0,5 điểm
Câu
Cõu 1
Cõu 2
Cõu 3
Cõu 4
Cõu 5
Cõu 6
Câu 7
Câu 8
Đáp án đúng
A
B
D
A
B
C
C
A
II. Phần trắc nghiệm tự luận: (6 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
a) ( 1,5 điểm) Không khí gồm hai thành phần chính là khí ô - xi duy trì sự cháy và khí ni- tơ không duy trì sự cháy. Ngoài khí ô - xi và khí ni- tơ không khí còn chứa những thành phần khác.
b)( 1,5 điểm) VD: Nhúng chìm một chai “rỗng” có đậy nút kín vào trong nước . Khi mở nút chai ra, ta thấy bọt nổi lên mặt nước, điều đó chứng tỏ trong chai “rỗng” có chứa không khí.
 Hoặc: VD: Nhúng miếng bọt biển khô xuống nước, ta nhìn thấy bọt nổi lên mặt nước. Điều đó chứng tỏ trong những lỗ nhỏ li ti của miếng bọ biển có chứa không khí .
	VD:..
Câu 2: (3 điểm) 
- Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan được một số chất.

File đính kèm:

  • docDE THI HKI MON KHOA HOC LOP 4 20102011.doc