Đề thi giao lưu học sinh giỏi lần 2 Toán Lớp 5 - Trường Tiểu học Hoằng Lộc

doc2 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 422 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giao lưu học sinh giỏi lần 2 Toán Lớp 5 - Trường Tiểu học Hoằng Lộc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học hoằng lộc
đề kiểm tra giao lưu học sinh giỏi lớp 5 (lần 2)
(Từ câu 1 đến câu 10 chỉ nêu đáp số, câu 11 trình bày cách làm)
(Thời gian làm bài 40 phút)
Họ và tên:........................................................Số báo danh................................
Trường Tiểu học:................................................................................................
Điểm bài thi:........................
Bài 1: Ngày 26 tháng 3 năm 2009 là thứ năm. Hỏi ngày 26 tháng 3 năm 2000 là thứ mấy trong tuần?
Đáp số:........................
Bài 2: Một mảnh vườn hình chữ nhật, người ta muốn diện tích mảnh vườn tăng lên gấp đôi nhưng chiều rộng chỉ tăng thêm được 25%. Hỏi chiều dài mảnh vườn phải tăng lên bao nhiêu phần trăm?
	Đáp số:........................
Bài 3: Một cái bể có 3 vòi nước, hai vòi chảy nước vào và 1 vòi tháo nước ra. Biết rằng vòi thứ nhất chảy 8 giờ thì đầy bể, vòi thứ hai chảy 6 giờ thì đầy bể, vòi thứ ba tháo 4 giờ thì cạn bể. Bể đang cạn nếu cả 3 vòi cùng mở thì sau bao lâu bể sẽ đầy.
Đáp số:........................... 
Bài 4: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 10 cm. Diện tích B C
Hình chữ nhật ABCD bằng diện tích nửa hình tròn bán kính
AB. Hãy tính độ dài EG.
 A E G D
	Đáp số:........................
Bài 5: Một cái đồng hồ cứ 45 phút lại chạy chậm 3 giây so với đồng hồ đúng. Buổi sáng lúc 6 giờ để theo đồng hồ đúng. Hỏi chiều hôm đó, khi đồng hồ đúng chỉ 6 giờ thì đồng hồ chạy sai chỉ mấy giờ?
	Đáp số:........................
Bài 6: Khối năm của một trường Tiểu học có số học sinh trong khoảng từ 150 đến 200 học sinh. Khi xếp hàng 2, hàng 5 đều thừa 1 học sinh và khi xếp thành hàng 9 thì vừa đủ. Tính số học sinh khối 5 của của trường tiểu học đó?
	Đáp số:........................ 
Bài 7 An có một số bi đựng trong hộp. Nếu An lấy ra số bi rồi bỏ thêm vào hộp 69 viên bi thì lúc sau bằng lúc đầu. Hỏi lúc đầu An có bao nhiêu viên bi?
Đáp số:........................
Bài 8: Một căn phòng có 3 cửa sổ, mỗi cửa sổ rộng 1m2dm. Các cửa sổ đều có chấn song bằng gỗ cách đều nhau và cách đều các mép cửa 15 cm. Hỏi căn phòng đó có bao nhiêu chấn song cửa sổ
	Đáp số:........................
Bài 9: Một mảnh đất hình thang, người thứ nhất ước lượng đáy lớn dài 20 m, người thứ hai ước lượng đáy lớn dài 25 m. Khi đo lại thì thấy cả hai đều ước lượng sai. Nếu ước lượng như người thứ nhất thì diện tích mảnh đất giảm 30 m2, nếu ước lượng như người thứ hai thì mảnh đất tăng 45 m2. Hỏi đáy lớn của mảnh đất là bao nhiêu?
	Đáp số:........................
Bài 10: Cho tam giác ABC có diện tích là 60 cm2. M là trung điểm của AB, trên BC lấy N sao cho CN = 2 xBN, hai đoạn thẳng CM và AN cắt nhau tại 0. Tính diện tích tam giác ACO.
Đáp số:........................
Bài 11: Ba bạn Toán, Tuổi, Thơ của trường Tiểu học A, dự thi "Giao lưu học sinh giỏi lớp 5" do tỉnh tổ chức, điểm Toán của ba bạn đạt được là 21; 23 và 25 nhưng không rõ là của ai. Trong 3 câu nói:"Toán đạt điểm 25", "Tuổi không đạt điểm 25", "Thơ không đạt điểm 23" thì chỉ có một câu đúng. Hãy xác định điểm của mỗi bạn?
Giải
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docDE THI OLIMPIC L5.doc