Đề thi giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở (vòng I) môn: Địa lý - Trường THPT Lục Ngạn số I
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở (vòng I) môn: Địa lý - Trường THPT Lục Ngạn số I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở GD - ĐT Bắc Giang Trường THPT Lục Ngạn số I Đề thi giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở ( vòng I ) Môn : Địa lý Thời gian : 180’ I. Phần tự luận ( 7 điểm ) Câu 1 : Công nghiệp có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. Anh ( chị ) hãy : ( 3.5 điểm ) a) Chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta tương đối đa dạng và đang chuyên biến để ngày càng hợp lý hơn. b) Giải thích tại sao vùng Đông Nam Bộ có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ vào loại cao nhất cả nước ? Câu 2 : ( 3.5 điểm ) Cho bảng số liệu : Gia trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta ( đơn vị : tỉ đồng ) Năm Tổng số Lương thực Rau đậu Cây công nghiệp Cây ăn quả Cây khác 1990 49604,0 33289,6 3477,0 6692,3 5028,5 1116,6 1995 66183,4 42110,4 4983,6 12149,4 5577,6 1362,4 2000 90858,2 55163,1 6332,4 21782,0 6105,9 1474,8 2003 101210,2 60609,8 8404,2 23756,6 6904,9 1534,7 Anh chị hãy : Hãy tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành tròng trọt theo từng nhóm cây trồng ( Lấy 1990 = 100% ). Vễ biểu đồ thích hựp nhất biểu diễn tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng. Nhận xét mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ? II. Phần trắc nghiệm : ( 3 điểm ) Câu 1 : Đóng vai trò như một động lực then chốt trong quá trình tiến hành công nghiệp hoá - hiện đại hoá là : Vị trí địa lý và tài nguyên thiên nhiên Cơ sở vật chất , hạ tầng Dân cư và nguồn lao động có kĩ thuật Sự có mặt của tài chính ngân hàng. Câu 2 : Yếu tố giúp Việt Nam hoà nhập nhanh chóng vào AESAN là : Đường lối đổi mới của Việt Nam Vị trí địa lý Xu hướng chuyên từ đối đầu sang đối thoại Tất cả đều đúng Câu 3 : Công cuộc đổi mới của nước ta trong những năm 80 của thế kỉ trước khởi đầu từ khu vực Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ Kinh tế cá thể Câu 4 : Trong 4500km đường biên giới với các nước láng giềng, dài nhất là đường biên giới giữa Việt Nam với : Campuchia Lào Trung Quốc Thái Lan Câu 5 : Biện pháp nào là không thích hợp với tính chất thất thường của khí hậu nước ta Tích cực thâm canh tăng vụ Phân bố thời vụ hợp lí Dự báo thời tiết để phòng tránh Trồng rừng kết hợp với thuỷ lợi Câu 6 : Hai vùng nào thưa dân nhất nước ta : Trung du phía Bắc và Bắc Trung Bộ Đông Nam Bộ và Tây Nguyên Miền núi phía Bắc và Tây Nguyên Miền núi phía Bắc và Trung Du phía Bắc Câu 7 : Nhân tố chủ yếu giúp chăn nuôi nước ta phát triển mạnh trong thời gian gần đây: Đất và khí hậu thích hợp Nguồn nước phong phú phục vụ cho chăn nuôi Thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo Thị trường tiêu thụ lớn Câu 8 : Đóng vai trò thên chốt trong đường lối đổi mới là thành phần kinh tế nào ? Tập thể Cố vốn đầu tư từ nước ngoài Cá thể hộ gia đình Nhà nước Câu 9 : Đối với vùng Băc Trung Bộ cao su và cà phê là thế mạng của 2 tỉnh : Quảng Trị và Nghệ An Quảng Bình và Thanh Hoá Hà Tĩnh và Quảng Trị Huế và Thanh Hoá Câu 10 : Sự khác biệt rõ nét nhất đặc điểm sinh thái của 2 đồng bằng Sông Hồng và Sông Cửu Long là : Độ nghiêng địa hình Sự phong phú của rừng ngập mặn Quy mô diện tích đất ngập mặn Tất cả đều đúng. Câu 11 : Hai trung tâm nhiệt điện nào lớn nhất ở nước ta hiện nay. Phú Mĩ và Phả Lại Uông Bí và Thủ Đức Ninh Bình và Phả Lại Phú Mĩ và Cần Thơ Câu 12 : Địa hình các cao nguyên ở Tây Nguyên cố đặc điểm : Chạy dài song song Xếp tầng Nhìn chung cao trên dưới 600m Nằm rải rác không đồ sộ --------------------------------------Hết-------------------------------------- Đáp án giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở (vòng 1) I. Phần tự luận : ( 7 điểm ) Câu 1 : (3 điểm) ( 2 điểm ) * Cơ cấu công nghiệp đa dạng : có thể vẽ sơ đồ hoặc kể tên các ngành công nghiệp “sơ đồ trang 44 – SGK” (0.75 đ) * Cơ cấu công ghiệp đang chuyển biến để hợp lí hơn: (1.25 đ) - Những năm 80 - nhóm A giảm ( VD.) - Nhóm B tăng ( VD..) - Đầu T.kỷ 90 - nhóm A tăng ( VD..) - Nhóm B giảm nhưng vẫn chiếm tỉ trọng cao ( VD.) - Cơ cấu sản phẩm thay đổi : 30% sản phẩm không được sản xuất do ( .) . các sản phẩm mới xuất hiện ( VD) - Xuất hiện các ngành công nghiệp trọng điẻm - Khái niệm . - Kể tê ( VD phân tích 1.2 ngành ) b. Giải thích vì sao Đông Nam Bộ có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất (1.5đ/ mỗi ý 0.25đ) - Vị trí địa lí thuận lợi - Tài nguyên thiên nhiên khá phong phú ( Dàu khí, Vật liệu xây dựng) - Thị trường trong và ngoài nước được mở rộng ( VD ) - Lao động có tay nghề ( VD.) - Kết cấu hạ tầng phát triển ( VD) - Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, thu hút vốn đầu tư Câu 2 : (3.5 điẻm) a. Tính tốc độ tăng trưởng - Viết được công thức = (Năm sau/Năm trước)*100(%) ( 0.25 đ) - Điền kết quả vào bảng đúng (0.75đ) Năm Lương thực Rau đậu Cây công nghiệp Cây ăn quả Cây khác 1990 100 100 100 100 100 1995 126,5 143 181,5 111 122 2000 165,7 182 325,5 121,4 132,1 2003 182,1 241,7 355 137,3 137 b. Vẽ biểu đồ đường (1đ) – có đủ 5 đường đảm bảo – chính xác, có tên, chú giải, thẩm mỹ c. Nhận xét mối quan hệ II. Phần trắc nghiệm.( 3 điểm ) Câu 1 : C . Dân cư và lao động có kĩ thuật Câu 7 : C. thức ăn Câu 2 : D. Tất cả đều đúng Câu 8 : D. Nhà nước Câu 3 : A. Nông nghiệp Câu 9 : A. Quảng Trị và Nghệ An Câu 4 :B. Lào Câu 10: D. Tất cả Câu 5 :A. Tích cực thâm canh tăng vụ Câu 11 : A. Phú Mĩ và Phả Lại Câu 6 : C. Miền núi phía Bắc và Tây Nguyên Câu 12 : B. Xếp tầng
File đính kèm:
- de thi giao vien gioi mon dia li.doc