Đề thi giáo viên dạy giỏi cấp trường năm học 2013 – 2014 phần thi: lý thuyết
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giáo viên dạy giỏi cấp trường năm học 2013 – 2014 phần thi: lý thuyết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CHÍNH THỨC TRƯỜNG TH TÂN LỘC (Đề thi có hai trang) ĐỀ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2013 – 2014 PHẦN THI: LÝ THUYẾT (Dành cho giáo viên dạy văn hóa) Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian phát đề) I. HIỂU BIẾT CHUNG. (30 phút) Câu 1: (4,0 điểm) Anh (chị) hãy nêu mục đích ban hành Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo. Câu 2: (4,0 điểm) a. Anh (chị) hãy cho biết việc đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học hiện hành căn cứ vào văn bản hướng dẫn nào? Hãy nêu trách nhiệm của giáo viên chủ nhiệm trong việc tổ chức thực hiện đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học. b, Căn cứ vào Hướng dẫn về đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học, anh (chị) hãy xếp loại giáo dục, xét khen thưởng, khen thưởng từng mặt, xét lên lớp, xét hoàn thành chương trình tiểu học cho 4 học sinh lớp 5 có kết quả học tập, rèn luyện cuối năm học như sau: STT Tên học sinh HK Môn đánh giá bằng điểm số Tự chọn Môn đánh giá bằng nhận xét Xếp loại giáo dục Xét Lên lớp Khen thưởng từng mặt Khen thưởng Hoàn thành chương trình TH Toán TV K LS ĐL Tiếng Anh ĐĐ AN KT MT TD 1 Tiểu Đ 9 9 8 8 9 7 A A A A A 2 Học Đ 9 9 10 8 9 4 A A A A A 3 Tân Đ 8 5 9 8 9 10 A A A A+ A 4 Lộc Đ 7 8 8 7 7 5 A A A A A Câu 2: (2,0 điểm) Đồng chí hãy nêu suy nghĩ của mình về vai trò của giáo viên chủ nhiệm trong việc nâng cao chất lượng học sinh ở lớp mình phụ trách. II. KIẾN THỨC, PHƯƠNG PHÁP MÔN TIẾNG VIỆT (60 phút) Câu 1. Tìm danh từ, động từ, tính từ (nếu có)trong câu văn sau: Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị ngọt của mật ong già hạn. Câu 2. Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ (nếu có) trong các câu sau: Dưới ánh sáng lờ mờ của trăng hạ tuần, giữa mặt hồ yên ắng, một chiếc thuyền nhỏ lửng lờ trôi. Mái chèo khua nhẹ trên mặt nước. Lững lờ trôi những đám mây trắng ngần. Cái hình ảnh trong tôi về cô, đến bây giờ, vẫn còn rõ nét. Câu 3. Phát hiện lỗi và sửa lỗi cho các câu văn sau: Nếu đội nào thắng sẽ giành quyền vào vòng tứ kết. (Trích VTV) b. Cứ tiếp tục đánh Pháp cho tới ngày toàn thắng. (Báo Văn Nghệ, số 5-6/7/2000) Cái làng nhỏ quê mùa ven sông tấp nập thuyền ghe. (Văn Nghệ Trẻ, số 5,6.7/2/2000) Câu 4. Trong bài Mùa xuân đến, nhà văn Nguyễn Kiên viết: “Rồi vườn cây ra hoa. Hoa bưởi nồng nàn. Hoa nhãn ngọt. Hoa cau thoảng qua. Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. Những thím chích choè nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm...” a) Bằng hiểu biết của mình đồng chí hãy nhận xét về cách dùng từ, đặt câu và sử dụng biện pháp nghệ thuật trong đoạn văn trên. b) Nêu vắn tắt các bước hướng dẫn học sinh lớp 5 nhận xét về cách dùng từ, đặt câu và sử dụng biện pháp nghệ thuật trong đoạn văn trên. III. KIẾN THỨC, PHƯƠNG PHÁP MÔN TOÁN (60 phút). (Giải các bài toán sau theo các phương pháp giải toán tiểu học). Bài 1. a, Tính: 3,125 + 2,075 x 2 b, Không quy đồng tử số hoặc mẫu số, hãy so sánh các phân số sau: và và và (với a>10) Bài 2. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 500m, chiều rộng kém chiều dài 220m. Người ta sử dụng diện tích khu đất để trồng cây ăn quả, phần đất còn lại để trồng hoa. Hỏi diện tích đất trồng hoa còn lại bằng bao nhiêu héc –ta ? Bài 3. Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 48,5 km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 33,5 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét ? Bài 4. Bố nói: “9 năm trước tuổi con bằng tuổi bố, 27 năm sau nữa thì tuổi con bằng tuổi bố.” Hãy tính tuổi bố, tuổi con hiện nay. Bài 5. Tính giá trị biểu thức: A = Ghi chú: Thí sinh không được sử dụng tài liệu, điện thoại, máy nhắn tin, trao đổi bài trong phòng thi. ––––––––––––––– Hết ––––––––––––––
File đính kèm:
- DE THI KIEN THUC GIAO VIEN GIOI CAP TRUONG.doc