Đề thi giáo viên giỏi cấp huyện Toán, Tiếng việt cấp Tiểu học - Năm học 2011-2012
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giáo viên giỏi cấp huyện Toán, Tiếng việt cấp Tiểu học - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD- ĐT ĐỀ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN VĨNH TƯỜNG NĂM HỌC: 2011- 2012 ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 120 phút) A. PHẦN NHẬN THỨC: 2 điểm Đồng chí hãy nêu các tiêu chí yêu cầu về kiến thức cơ bản đối với giáo viên Tiểu học được nêu ra trong Quy định Về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học (Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) B. PHẦN KIẾN THỨC: 8 điểm I. Môn Tiếng Việt: 4 điểm Câu 1: Cho câu thơ: “Đẹp vô cùng tổ quốc ta ơi!” a. Hãy chỉ ra các tiếng có đủ các bộ phận. b. Tiếng nào bộ phận vần có nguyên âm đôi? Tiếng nào chỉ gồm bộ phận vần? Câu 2: a. Tìm các từ chỉ đặc điểm có trong câu văn sau: Gian phòng tràn ngập một âm thanh sáng chói, vi-ô-lông réo rắt, màu hoa phượng đỏ rực, nắng sáng trắng với bầu trời xanh mênh mông. b. Xác định chủ ngữ, vị ngữ câu văn trên. Câu 3: Tìm chỗ sai trong câu văn sau và sửa lại cho đúng: Tôi có một người bạn bè rất thân. Câu 4: Kết thúc bài thơ Tre Việt Nam nhà thơ Nguyễn Duy viết: ... “Mai sau, Mai sau, Mai sau, Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh.” Đồng chí hãy cho biết những câu thơ trên nhằm khẳng định điều gì? Cách diễn đạt của nhà thơ có gì độc đáo để góp phần khẳng định điều đó? II. Môn Toán: 4 điểm. Câu 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất: A= Câu 2: Việt và Nam có tất cả 48000 đồng. Trong đó số tiền của Việt gấp 3 lần số tiền của Nam, Hai bạn cùng vào mua vé bơi (mỗi bạn mua một vé). Sau khi mua vé, số tiền còn lại của Việt gấp 4 lần số tiền còn lại của Nam. Tính giá tiền một vé bơi? Câu 3: Có số ong trong 1 đàn ong đậu trên cây hoa nhài, số ong trong đàn ong ấy đậu trên cây hoa phong lan. 3 lần hiệu của hai số ong đó đậu trên cây hoa hồng. Còn lại 1 con đang bay qua bay lại. Hỏi đàn ong có bao nhiêu con ? Câu 4: Hình vuông ABCD được chia thành 6 hình chữ nhật có chiều rộng bằng nhau (như hình vẽ). Biết mỗi hình chữ nhật có chu vi là 28 cm. Tính chu vi và diện tích hình vuông ABCD ? A B D C Ghi chú: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. PHÒNG GD- ĐT HD CHẤM THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN VĨNH TƯỜNG NĂM HỌC: 2011- 2012 A. PHẦN NHẬN THỨC: 2 điểm Kiến thức cơ bản. Bao gồm các tiêu chí sau: (đúng mỗi ý cho 0,5 điểm) a) Nắm vững mục tiêu, nội dung cơ bản của chương trình, sách giáo khoa của các môn học được phân công giảng dạy; b) Có kiến thức chuyên sâu, đồng thời có khả năng hệ thống hoá kiến thức trong cả cấp học để nâng cao hiệu quả giảng dạy đối với các môn học được phân công giảng dạy; c) Kiến thức cơ bản trong các tiết dạy đảm bảo đủ, chính xác, có hệ thống; d) Có khả năng hướng dẫn đồng nghiệp một số kiến thức chuyên sâu về một môn học, hoặc có khả năng bồi dưỡng học sinh giỏi, hoặc giúp đỡ học sinh yếu hay học sinh còn nhiều hạn chế trở nên tiến bộ. B. PHẦN KIẾN THỨC: 8 điểm I. Môn Tiếng Việt: 4 điểm Câu 1: (1 điểm) a. Các tiếng có đủ các bộ phận: Đẹp, vô, cùng, tổ, quốc, ta. (0,6điểm; Mỗi tiếng 0,1 điểm) b. Tiếng có bộ phận vần có nguyên âm đôi: quốc (0,2điểm) Không có tiếng nào chỉ gồm bộ phận vần vì: Một tiếng ít nhất bắt buộc phải có 2 bộ phận vần và thanh điệu. (0,2điểm) Câu 2: (1 điểm) a. Các từ chỉ đặc điểm có trong câu văn: Sáng chói, réo rắt, đỏ rực, sáng trắng, xanh, mênh mông. (0,6điểm; Mỗi từ 0,1 điểm) b. xác định chủ ngữ, vị ngữ câu văn - 0,4 điểm Gian phòng/ tràn ngập một âm thanh sáng chói, vi-ô-lông /réo rắt, CN1 VN1 CN2 VN2 màu hoa phượng/ đỏ rực, nắng/sáng trắng với bầu trời/ xanh mênh mông. CN3 VN3 CN4 VN4 CN5 VN5 Câu 3: (0,75 điểm) - Từ dùng sai: Bạn bè (0,25 điểm) - Từ “bạn bè” có nghĩa khái quát không kết hợp được với động từ mang nghĩa cụ thể hoặc với từ chỉ số ít ở trước. (0,25 điểm) - Cách sửa: Bỏ tiếng đứng sau của từ bạn bè (0,25 điểm) Tôi có một người bạn rất thân. Câu 4: (1,25 điểm.) Viết được đoạn văn (Từ 10 - 15 câu) cảm thụ được cái hay về nội dung và vẻ đẹp nghệ thuật đoạn thơ. Đoạn viết nêu được các ý chính sau: - Những câu thơ ở phần kết bài Tre Việt Nam nhằm khẳng định một màu xanh vĩnh cửu của tre Việt Nam, sức sống bất diệt của con người Việt Nam, truyền thống cao đẹp của dân tộc Việt Nam. (0,5 điểm) - Cách diễn đạt độc đáo của nhà thơ đã góp phần khẳng định điều đó: + Thay đổi cách ngắt nhịp và ngắt dòng (Mai sau,/ Mai sau,/ Mai sau,/) với biện pháp sử dụng điệp ngữ (Mai sau) góp phần gợi cảm xúc về thời gian và không gian như mở ra vô tận, tạo cho ý thơ âm vang bay bổng và đem đến cho người đọc những liên tưởng phong phú. (0,5 điểm) + Dùng từ Xanh ba lần trong một dòng thơ với những sự kết hợp khác nhau (xanh tre, xanh màu, tre xanh) tạo những nét nghĩa đa dạng, phong phú và khẳng định sự trường tồn của màu sắc, của sức sống dân tộc Việt nam. (0,25 điểm) II. Môn Toán: 4 điểm Câu 1: ( 0,75 điểm). Tính bằng cách thuận tiện nhất: A= Chia A cho 2, ta có: = (0,2 điểm) = ( 0,1 điểm) = ( 0,1 điểm) = ( 0,1 điểm) = ( 0,1 điểm) A = (0,15 điểm) Câu 2: (1 điểm). Ta có sơ đồ: Nam: Việt: 48000 đồng (0,1 điểm) Nam có số tiền là: 48000 : (1 + 3) = 12000 (đồng) (0,1 điểm) Việt có số tiền là : 48000 - 12000 = 36000 ( đồng) ( 0,1 điểm) Việt hơn Nam số tiền là: 36000- 12000 = 24000( đồng) ( 0,2 điểm) Sau khi mua vé thì Việt vẫn hơn Nam 24000 đồng. (0,1 điểm) Ta có sơ đồ biểu thị số tiền còn lại của Nam và Việt: Nam: 24000 đồng Việt: (0,1 điểm) Sau khi mua vé Nam có số tiền là: 24000: ( 4 - 1) = 8000 ( đồng) (0,1 điểm) Giá tiền vé bơi là: 12000 - 8000 = 4000 ( đồng) (0,2 điểm) Đáp số: 4000 đồng Câu 3: (1,25 điểm). Ta thấy :đàn ong > đàn ong . Vậy số ong đậu trên cây hoa phong lan nhiều hơn số ong đầu trên cây hoa nhài. Số ong đậu trên cây hoa Hồng có giá trị là: ( đàn ong) (0,5 điểm) 1 con ong có giá trị là: 1- = ( đàn ong) (0,5 điểm) Đàn ong có số con là: 1 : = 15 ( con ) (0,25 điểm) Đáp số: 15 con ong Câu 4: (1 điểm). A B D C Ta thấy ngay chiều dài hình chữ nhật gấp 6 lần chiều rộng của nó. ( 0,2 điểm) Nửa chu vi hình chữ nhật là: 28 : 2 = 14( cm) ( 0,2 điểm) Chiều dài hình chữ nhật hay cạnh hình vuông là: 14 : (1 + 6) 6 = 12 ( cm) ( 0,2 điểm) Chu vi hình vuông là: 12 4 = 48 ( cm) ( 0,2 điểm) Diện tích hình vuông ABCD là: 12 12 = 144 ( cm2) ( 0,2 điểm) Đáp số: 48 cm và 144 cm2
File đính kèm:
- de 62t962hi.doc