Đề thi giữa học kì I khối 9 (2013-2014) môn: ngữ văn

doc2 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1440 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giữa học kì I khối 9 (2013-2014) môn: ngữ văn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI GIỮA HKI KHỐI 9 (2013-2014)
MÔN: NGỮ VĂN
THỜI GIAN: 60 PHÚT
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh
 Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng các em đã học theo ba phân môn Văn học, Tiếng việt, Tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận
II. Hình thức:
 Tự luận
III/ Ma trận
	
Mức độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng



Cấp độ thấp
Cấp độ cao

1. Tiếng việt
Các phương châm hội thoại
Nêu được nội dung phương châm quan hệ. 
Trình bày được nội dung của thành ngữ.



Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 0,5 
Số điểm:1 
Tỉ lệ 10 %
Số câu: 0,5 
Số điểm:1 
Tỉ lệ 10 %
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 1 
Số điểm:2 
Tỉ lệ20 %
2. Văn học
- Các văn bản nhật dụng
- Kiều ở lầu Ngưng Bích

Kể tên được hai tác phẩm và tác giả thuộc văn bản nhật dụng
Nhớ và chép chính xác sáu câu thơ đầu




Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20
Số câu: 
Số điểm 
Tỉ lệ 
Số câu: 
Số điểm : 
Tỉ lệ %
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20
3. Tập làm văn
Văn thuyết minh



Giới thiệu về tình yêu quê hương của người dân nơi em sinh sống.

Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm : 6 
Tỉ lệ 60%
Số câu: 1
Số điểm : 6 
Tỉ lệ 60%
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 2,5
Số điểm: 3
Tỉ lệ 30%
Số câu : 0,5
Số điểm: 1 
Tỉ lệ 10 %
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm : 6 
Tỉ lệ 60%
Số câu:4 
Số điểm:10 
Tỉ lệ100 %

IV/ Đề và đáp án
Đề
Câu 1: (1 điểm)
 	Thành ngữ “ông nói gà bà nói vịt” dùng để chỉ tình huống hội thoại như thế nào? Nêu nội dung của phương châm hội thoại đó.
Câu 2: (2 điểm)
 Kể tên hai tác phẩm và tác giả thuộc văn bản nhật dụng đã học trong chương trình Ngữ văn 9 – tập 1.
Câu 3: (1 điểm) 
Chép thuộc lòng sáu câu đầu đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” (Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Câu 4: (6 điểm) 
Giới thiệu về tình yêu quê hương của người dân nơi em sinh sống bằng một đoạn văn ngắn (khoảng một trang giấy).
Đáp án và biểu điểm

Câu 1: (2 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 1 điểm
 	- Thành ngữ “ông nói gà, bà nói vịt”=> mỗi người nói một đằng không khớp với nhau, không hiểu nhau.
 - Phương châm quan hệ: khi giao tiếp, cần nói đúng đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
Câu 2: (2 điểm)
Trả lời đúng mỗi ý được 1 điểm
 - Phong cách Hồ Chí Minh (Lê Anh Trà).
 - Đấu tranh cho một thế giới hòa bình (G.G. Mác - két)
Câu 3: (1 điểm) 
Học sinh chép chính xác sáu câu đầu:
 Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân,
 Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung.
 Bốn bề bát ngát xa trông,
 Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia.
 Bẽ bàng mây sớm đèn khuya,
 Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng.
Câu 4: (6 điểm) 
- Hình thức: có câu mở đoạn, phần thân đoạn và câu kết đoạn, bài viết không sai lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp. (0,5điểm)
- Nội dung: (5,5điểm)
Chỉ ra và chứng minh được những biểu hiện cụ thể của tình cảm đối với quê hương (trong lao động xây dựng quê hương; trong đấu tranh bảo vệ quê hương) của người dân nơi em sinh sống

File đính kèm:

  • docDe kiem tra cuoi ky IINgu van lop 94.doc