Đề thi giữa học kì I môn Tiếng việt Khối 5

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 250 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giữa học kì I môn Tiếng việt Khối 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp : 	
Họ và tên học sinh:
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KÌ I 
LỚP : 5 ↔ MÔN Tiếng Việt (Kiểm tra đọc)
Thời gian làm bài :	 40 phút
Ngày kiểm tra : 	
ĐIỂM
CHỮ KÝ CỦA GIÁO VIÊN CHẤM BÀI
Đọc tiếng
Đọc hiểu
Tổng hợp điểm đọc
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
A- Phần kiểm tra đọc : (10 điểm)
 I. Đọc thành tiếng : (5 điểm) 
II. Đọc thầm và trả lời các câu hỏi; bài tập sau (5 điểm) : 
Đọc thầm bài “Kì diệu rừng xanh”. Sách Tiếng Việt 5, tâp 1. Sau đó dựa vào nội dung bài tập đọc, đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng :
1. Tại sao tác giả lại đặt tựa đề cho bài văn là “Kì diệu rừng xanh” ?
	 Vì rừng mang lại cho tác giả nhiều khám phá mới mẻ.
	 Vì tác giả yêu thích rừng.
	 A và B sai.
	 A và B đúng.
2. Em hiểu thế nào là nghĩa của từ “thiên nhiên” ?
	 Tất cả những gì do con người tạo ra.
	 Tất cả những sự vật, hiện tượng không do con người tạo ra.
	 Tất cả mọi thứ xung quanh con người.
3. Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng ?
	 Nấm rừng, cây rừng, nắng trong rừng.
	 Các con thú rừng, màu sắc của rừng. âm thanh của rừng.
	 Cả hai ý trên.
4. Những cây nấm đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì ?
	 Một thành phố nấm, một lâu đài kiến trúc tân kì.
	 Một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon.
	 Cả hai ý trên.
5. Muông thú trong rừng được tác giả tả miêu tả như thế nào ?
	 Muông thú trong rừng hòa với cảnh rừng tạo nên một bức tranh tuyệt đẹp.
	 Có nhiều loài thú với những vẻ đẹp riêng, lạ, độc đáo.
	 Cả hai ý trên.
6. Sự có mặt của muôn thú mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng ?
	 Làm cho rừng thêm sinh động.
	 Làm cho rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ, kì thú.
	 Làm cho rừng thêm đẹp.
7. Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi” ?
	 Vì nhiều lá vàng.
	 Vì nắng vàng.
	 Vì có rất nhiều màu vàng như: lá vàng, con mang vàng, nắng vàng.
8. Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây chỉ các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên ?
	 Chị ngã, em nâng.
	 Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa
 Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết.
	 Đói cho sạch, rách cho thơm.
9. Từ trái nghĩa với từ “xuôi”là : .
	 Ngang.
	 Dọc.
	 Ngược.
10. Tả chiều rộng của không gian thì nên dùng nhóm từ ngữ nào sau đây ?
 Mênh mông, bát ngát, bạt ngàn, bao la.
 Chất ngất, chót vót, vòi vọi, vút.
 Sâu hoắm, hun hút, thăm thẳm.
 Vô tận, loằng ngoằng, vô cùng tận.
Lớp : 	
Họ và tên học sinh:
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KÌ I 
LỚP : 5 ↔ MÔN Tiếng Việt (Kiểm tra viết)
Thời gian làm bài :	 40 phút
Ngày kiểm tra : 	
ĐIỂM
CHỮ KÝ CỦA GIÁO VIÊN CHẤM BÀI
Điểm
Chính tả
Điểm 
Tập làm văn
Tổng hợp điểm viết
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
B- Kiểm tra viết : (10 điểm)
	I. Viết chính tả (nghe – viết) : (5 điểm).
Bài viết : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
II. Tập làm văn : (5 điểm). 
Đề bài : Tả một cơn mưa.
Bài làm:
	\
A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10đ)
I.Đọc thành tiếng ( 5 đ)
* GV cho HS bốc thăm 1 trong các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. Yêu cầu: Mỗi HS đọc một đoạn khoảng 95 à 100 tiếng/phút và đặt câu hỏi phù hợp nội dung đoạn vừa đọc cho HS trả lời. 
	+ Đọc đúng tiếng, từ : 1 điểm
(Đọc sai 2-4 tiếng: 0.5đ ; đọc sai quá 5 tiếng: 0đ)
	+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm.
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3-4 chỗ: 0.5đ ; ngắt nghỉ không đúng từ 5 chỗ trở lên: 0đ).
	+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0.5đ ; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0đ).
	+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút) : 1 điểm
(Đọc quá 1- 1,5 phút: 0.5đ ; đọc quá 2 phút: 0đ)
	+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ: 0.5đ; trả lời sai: 0đ)
II.Đọc thầm, làm bài tập ( 5đ) 
Câu
Ý đúng
Điểm
Câu
Ý đúng
Điểm
Câu 1
A và B đúng.
0,5 điểm
Câu 6
Làm cho rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ, kì thú.
0,5 điểm
Câu 2
Tất cả những sự vật, hiện tượng không do con người tạo ra.
0,5 điểm
Câu 7
Vì có rất nhiều màu vàng như: lá vàng, con mang vàng, nắng vàng.
0,5 điểm
Câu 3
Cả hai ý trên.
0,5 điểm
Câu 8
Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa
0,5 điểm
Câu 4
Cả hai ý trên.
0,5 điểm
Câu 9
Ngược.
0,5 điểm
Câu 5
Cả hai ý trên.
0,5 điểm
Câu 10
Mênh mông, bát ngát, bạt ngàn, bao la.
0,5 điểm
B/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả nghe viết: (5 đ) ^ (Thời gian viết bài : 15 phút)
^ Giáo viên đọc cho học sinh viết bài
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
	Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều.
	Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè, . như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
	Ban đêm, trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn. Có cảm giác diều đang trôi trên bãi ngân hà. ...
	Theo Tạ Duy Anh
II. Tập làm văn (5 đ)	Tả một cơn mưa.
* Yêu cầu: 
- Viết được đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết luận đúng yêu cầu đã học, độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
- HS xác định đươc đối tượng miêu tả của đoạn văn. 
- Tuỳ từng trường hợp, đối tượng miêu tả của các đoạn trong bài.
- Xác định trình tự miêu tả của đoạn văn 
 	 * Mở đoạn( 1- 2 câu) nêu ý chính của đoạn. (0,75đ).
 * Thân đoạn: phát triển ý của từng đoạn, miêu tả từng chi tiết. (3,5đ).
+ Quang cành trước cơn mưa. (1 đ)
+ Quang cảnh trong cơn mưa. (1,5 đ)
	+ Quang cảnh sau cơn mưa. (1 đ)
 * Kết đoạn (1- 2 ) câu: nêu cảm nghĩ về cảnh đoạn miêu tả trong đoạn. (0,75đ).
* Còn lại tuỳ theo mức độ sai sót bố cục, về ý, về nội dung diễn đạt, chữ viết  Giáo viên chấm bài tùy chỉnh các mức điểm từ 4,5 ; 4,0 ; 3,5 ; 3,0 ; 2,5 ; 2,0 ; 1,5 ; 1,0 ; 0,5 điểm.

File đính kèm:

  • docDe kiem tra TV giua ki I Tham khao.doc