Đề thi giữa học kì I môn Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2008-2009
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giữa học kì I môn Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHỊNG GD-ĐT CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC Độc lập -Tự do- Hạnh phúc **************** BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I LỚP 5 NĂM HỌC 2008-2009 MƠN : TIẾNG VIỆT ( Thời gian làm bài : 90 phút ) Trường Tiểu học . . . . . . . . . . . . . . . . Họ và tên: Lớp:........................... Điểm Đọc tt:. Đọc thầm:.. Viết: Chung:. Lời nhận xét của giáo viên A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) - 30 phút: Bài: VẦNG TRĂNG QUÊ EM Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhơ lên từ sau lũy tre xanh thẫm. Hình như cũng từ vầng trăng, làn giĩ nồm thổi mát rượi làm tuơn chảy những ánh vàng tràn trên sĩng lúa trải khắp cánh đồng. Ánh vàng đi đến đâu, nơi ấy bỗng bừng lên tiếng ca vui nhộn. Trăng đi đến đâu thì lũy tre được tắm đẫm màu sữa tới đĩ. Trăng lẩn trốn trong các tán lá cây xanh rì của những cây đa cổ thụ đầu thơn. Những mắt lá ánh lên tinh nghịch. Trăng chìm vào đáy nước. Trang ĩng ánh trên hàm răng, trăng đậu vào ánh mắt. Trăng ơm ấp mái tĩc bạc của các cụ già. Hình như cả thơn em khơng mấy ai ở trong nhà. Nhà nào nhà nấy quây quần, tụ họp quanh chiếc bàn nhỏ hay chiếc chiếu ở giữa sân. Ai nấy đều ngồi ngắm trăng. Câu chuyện mùa màng nảy nở dưới trăng như những hạt lúa vàng đang phơi mình trong ánh trăng. Đĩ đây vang vọng tiếng hát của các anh chị thanh niên trong xĩm. Tiếng gầu nước va vào nhau loảng xoảng. Tất cả mọi âm thanh đều nhuộm ánh trăng ngời. Nơi đĩ cĩ một chú bé đang giận mẹ ngồi trong bĩng tối. Ánh trăng nhẹ nhàng đậu trên trán mẹ, soi rõ làn da nhăn nheo và cái mệt nhọc của mẹ. Chú bé thấy thế, bước nhẹ nhàng lại với mẹ. Một làn giĩ mát đã là cho những sợi tĩc của mẹ bay bay. Khuya. Vầng trăng càng lên cao và thu nhỏ lại. Làng quê em đã yên vào giấc ngủ. Chỉ cĩ vầng trăng thao thức như canh chừng cho làng em. PHAN SĨ CHÂU Khoanh trịn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây : Câu 1: Bài văn miêu tả cảnh gì ? a. Cảnh trăng lên ở làng quê. b. Cảnh sinh hoạt của làng quê. c. Cảnh làng quê dưới ánh trăng. Câu 2: Trăng soi sáng những cảnh vật gì ở làng quê ? a. Cánh đồng lúa, tiếng hát, lũy tre. b. Cánh đồng lúa, lũy tre, cây đa. c. Cánh đồng lúa, cây đa, tiếng hát. Câu 3: Dưới ánh trăng, người dân trong xĩm quây quần ngồi sân làm gì ? a. Ngồi ngắm trăng, trị chuyện, uống nước. b. Ngồi ngắm trăng, hội họp, ca hát. c. Ngồi ngắm trăng, trị chuyện, ca hát. Câu 4: : Vì sao chú bé hết giận dỗi và bước nhẹ nhàng lại với mẹ ? a. Vì dưới ánh trăng, chú nhìn thấy vầng trán của mẹ hiện ra rất đẹp. b. Vì dưới ánh trăng, chú nhìn thấy làn da nhăn nheo và sự mệt nhọc của mẹ. c. Vì dưới ánh trăng, chú thấy làn giĩ làm những sợi tĩc của mẹ bay bay. Câu 5: Cách nhân hĩa trong câu “ Trăng ơm ấp mái tĩc bạc của các cụ già.” Cho thấy điều gì hay ? a. Ánh trăng che chở cho mái tĩc bạc của các cụ già ở làng quê. b. Ánh trăng cũng cĩ thái độ gần gũi và quý trọng đối với các cụ già. c. Ánh trăng gần gũi và thấm đượm tình cảm yêu thương con người. Câu 6: Dãy từ nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ nhơ (trong câu Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhơ lên từ sau lũy tre xanh thẫm.) ? a. Mọc, ngoi, dựng. b. Mọc, ngoi, nhú c. Mọc, nhú, đội. Câu 7: Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ chìm (trong câu Trăng chìm vào đáy nước.) ? a. Trơi b. Lặn c. Nổi Câu 8: Trong các câu dưới đây dãy câu nào cĩ từ in đậm là từ nhiều nghĩa ? a. Trăng đã lên cao. / Kết quả học tập em cao hơn trước. b. Trăng đậu vào ánh mắt. / Hạt đậu đã nảy mầm. c. Ánh trăng vàng trải kắp nơi. / Thì giờ quý hơn vàng. Câu 9: Trong câu “ Làng quê em đã yên vào giấc ngủ.”, đại từ em dùng để làm gì ? a. Thay thế danh từ. b. Thay thế đọng từ. c. Để xưng hơ. Câu 10: Chủ ngữ trong câu “ Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhơ lên từ sau lũy tre xanh thẫm.” là : a. Vầng trăng. b. Vầng trăng vàng thẳm. c. Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhơ lên. B. Phần viết: 1.Chính tả: Nghe- viết (5 điểm)- 15 phút Bài: KHU VƯỜN NHỎ 2. Tập làm văn (5 điểm) – 35 phút Tả một cơn mưa . HƯỚNG DẪN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MƠN: TIẾNG VIỆT 5 ( Dành cho giáo viên) I. Bài kiểm tra đọc: ( 10đ) 1. Đọc thành tiếng: ( 5đ) - Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn văn khoảng 110 chữ và trả lời các câu hỏi trong các bài tập từ tuần 1 đến tuần 9 : - Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: + Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm ( Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm) + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm ( ngắt nghỉ hơi khơng đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm, ngắt nghỉ hơi khơng đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm) + Giọng đọc bước đầu cĩ biểu cảm: 1 điểm ( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm, giọng đọc khơng thể hiện tính biểu cảm 0 điểm) + Tốc độ đạt yêu cầu khơng quá 1 phút 1 điểm ( Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm, đọc quá 2 phút 0 điểm) + Trả lời đúng ý do giáo viên nêu: 1 điểm ( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng. 0,5 điểm, trả lời sai hoặc khơng trả lời được, 0 điểm) 2. Đọc thầm và làm bài tập.( 5đ) Đáp án: 1a, 2b, 3c, 4b, 5c, 6b, 7c, 8a, 9c, 10b. Trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm II. Bài kiểm tra viết: ( 10đ) 1. Chính tả: ( 5đ) KHU VƯỜN NHỎ Ban cơng nhà bé Thu là một khu vườn nhỏ. Cây quỳnh lá dày, giữ được nước, chẳng phải tưới nhiều. Cây hoa ti gơn thích leo trèo, cứ thị những cái râu ra, theo giĩ mà ngọ nguậy như những cái vịi bé xíu. Cây hoa giấy mọc ngay bên cạnh bị nĩ cuốn chặt một cành. Những chiếc vịng quấn chắc nhiều vịng, rồi một chùm ti gơn hé nở. Cây đa Ấn Độ thì liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt. Khi đủ lớn, nĩ xịe ra những chiếc lá nâu rõ to. - Giáo viên đọc cho học sinh ( nghe- viết) bài chính tả KHU VƯỜN NHỎ trong khoảng thời gian từ 15 đến 20’. - Đánh giá cho điểm: Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả: 5 điểm Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, khơng viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm * Lưu ý: Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao- khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm tồn bài. 2. Tập làm văn: ( 5)đ * Đề bài: Tả một cơn mưa. * Đánh giá cho điểm: - Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm: + Viết được bài văn tả cảnh đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học, độ dài bài viết từ 15 câu trở lên. + Viết câu đúng ngữ pháp,dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả, + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. - Tuỳ theo mức độ sai sĩt về ý, về diễn đạt và chữ viết, cĩ thể cho các mức điểm 5- 4,5- 4- 3,5 - 3- 2,5 - 2 - 1,5 - 1- 0,5
File đính kèm:
- de thi TVgiua ki 1chuan ktkn moi.doc