Đề thi giữa học kì I Tiếng việt Khối 4 - Năm học 2013-2014

doc8 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 398 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giữa học kì I Tiếng việt Khối 4 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I khối 4
MÔN: TIẾNG VIỆT
NĂM HỌC: 2013- 2014
ĐỀ CHẪN
A-Đọc hiểu : ( 5 điểm) Đọc thầm bài văn sau: “ Người ăn xin ’’ Tiếng Việt Lớp 4 SGK Trang 30
 Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
1. Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào?
A. Cậu bé thương xót ông lão một cách chân thành và muốn giúp ông lão.
B. Cậu bé không muốn ông lão buồn và giận cậu.
C. Cậu bé lo ông lão ăn xin sẽ bị đói, rét.
2. Cậu bé không có gì để cho ông lão nhưng ông lão lại nói : “ Như vậy là cháu đã cho lão rồi.” Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
A. Cậu bé đã cho ông lão lời xin lỗi chân thành.
B. Cậu bé đã cho ông lão tình thương yêu và sự cảm thông chân thành.
C. Cậu bé đã dành cho ông lão tình cảm của những người cùng cảnh ngộ.
3. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “ tự trọng”:
 a. Tin vào bản thân mình.
 b. Quyết định lấy công việc của mình.
 c. Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
 d. Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác.
 4. Tập hợp nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
 A. Hì hục, mặt mũi, bền bỉ, cựa quậy, bê bết, nhăn nhó, cựa quậy.
 B. Khó khăn, hì hục, mệt mỏi, bê bết, nhăn nhó, an ủi, bền bỉ.
 C. bê bết, bền bỉ, khó khăn, băn khoăn, lo lắng, luyện tập, huy hiệu
5. a. Viết lại tên người, tên địa lý Việt Nam cho đúng quy tắc:
 Nguyễn nam long, trần Thị hải hà, sông kiến giang, huyện tuyên hóa.
...........................................................................................................................
b, Viết lại tên người, tên địa lý cho đúng quy tắc:
 thái lan, malayxia
..........................................................................................................................
II. Chính tả (5 ®iÓm) :
Viết bài: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca . sách TV 4 Tập 1
Đoạn viết: " Từ đầu cho đến mua thuốc mang về "
III. Tập làm văn:
Đề bài: Viết một bức thư cho bạn kể về ước mơ của em.
Đáp án Tiếng Việt 4 
1/ Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Câu 1 : A
Câu 2: B
Câu 3: C
Câu 4: B
Câu 5: A, Nguyễn Nam Long, Trần Thị Hải Hà, sông Kiến Giang, huyện Tuyên Hóa
b, Thái Lan, Ma-lay- xi- a.
3/ Chính tả (5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa đúng qui định), trừ 0.5 điểm.
4/ Làm văn (5 điểm)
- Viết được viết thư theo đúng trình tự. Độ dài bài viết khoảng 10 câu.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả .
- Chữ viết rõ ràng, trình
 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I khối 4
MÔN: TIẾNG VIỆT
NĂM HỌC: 2013- 2014
ĐỀ LẺ
A-Đọc hiểu : ( 5 điểm) Đọc thầm bài văn sau: “ Người ăn xin ’’ Tiếng Việt Lớp 4 SGK Trang 30
 Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
1. Cậu bé không có gì để cho ông lão nhưng ông lão lại nói : “ Như vậy là cháu đã cho lão rồi.” Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
A. Cậu bé đã cho ông lão lời xin lỗi chân thành.
B. Cậu bé đã cho ông lão tình thương yêu và sự cảm thông chân thành.
C. Cậu bé đã dành cho ông lão tình cảm của những người cùng cảnh ngộ.
2. Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào?
A. Cậu bé thương xót ông lão một cách chân thành và muốn giúp ông lão.
B. Cậu bé không muốn ông lão buồn và giận cậu.
C. Cậu bé lo ông lão ăn xin sẽ bị đói, rét.
3 a. Viết lại tên người, tên địa lý Việt Nam cho đúng quy tắc:
 Nguyễn nam long, trần Thị hải hà, sông kiến giang, huyện tuyên hóa.
...........................................................................................................................
b, Viết lại tên người, tên địa lý cho đúng quy tắc:
 thái lan, malayxia
......................................................................................................................
4. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “ tự trọng”:
 a. Tin vào bản thân mình.
 b. Quyết định lấy công việc của mình.
 c. Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
 d. Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác.
 5. Tập hợp nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
 A. Hì hục, mặt mũi, bền bỉ, cựa quậy, bê bết, nhăn nhó, cựa quậy.
 B. Khó khăn, hì hục, mệt mỏi, bê bết, nhăn nhó, an ủi, bền bỉ.
 C. bê bết, bền bỉ, khó khăn, băn khoăn, lo lắng, luyện tập, huy hiệu
II. Chính tả (5 ®iÓm) :
Viết bài: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca . sách TV 4 Tập 1
Đoạn viết: " Từ đầu cho đến mua thuốc mang về "
III. Tập làm văn:
Đề bài: Viết một bức thư cho bạn kể về ước mơ của em.
Đáp án Tiếng Việt 4 
1/ Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Câu 1 : B
Câu 2: A
Câu 3: A, Nguyễn Nam Long, Trần Thị Hải Hà, sông Kiến Giang, huyện Tuyên Hóa
b, Thái Lan, Ma-lay- xi- a.
Câu 4: C
Câu 5: B
3/ Chính tả (5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa đúng qui định), trừ 0.5 điểm.
4/ Làm văn (5 điểm)
- Viết được viết thư theo đúng trình tự. Độ dài bài viết khoảng 10 câu.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả .
- Chữ viết rõ ràng, trình

File đính kèm:

  • docDe kiem tra giua ki I mon Tieng Viet nam hoc 2013 2014.doc