Đề thi giữa học kì I Tiếng việt Lớp 4 (Đề dự bị) - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Long Hà C

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 278 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giữa học kì I Tiếng việt Lớp 4 (Đề dự bị) - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Long Hà C, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG T.H LONG HÀ C 	 ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Họ và tên HS:	NĂM HỌC:2009-2010 	 
Lớp:	 	 	MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 4
ĐỀ DỰ BỊ
	THỜI GIAN : 40 phút (không kể thời gian phát đề)
Điểm
Lời phê của giáo viên
ĐỀ BÀI:
PHẦN ĐỌC:
ĐỌC THÀNH TIẾNG: (GV)
 2. ĐỌC THẦM: “ Học sinh đọc thầm bài Điều ước của vuaMi- đat”.
Khoanh tròn vào ý đúng nhất trước mỗi câu trả lời sau:
Câu 1: Vua Mi- đát xin thần Đi –ô – ni – dớt điều gì ?
 a. Xin được ăn uống thoải mái.
b. Mọi vật tôi chạm tay vào đều hoá thành vàng.
Xin được làm ông vua tốt. Yêu dân.
Câu 2: Tại sao vua Mi – đát phải xin thần lấy lại điều ước?
Vua không ăn uống được gì cả.
Thức ăn, nước uống khi chạm tay vào đều biến thành vàng.
Hai hai ý trên đều đúng.
Câu 3: Vua Mi – đát đã hiểu ra điều gì ?
Vàng làm cho con người khoẻ mạnh.
Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam
Aên vàng sẽ được sống lâu hơn.
Câu 4: Từ nào dưới đây là danh từ ?
Tha tội
Mi - đát
Biến mất
 Câu 5: Từ nào dưới đây là từ láy ?
Hiện ra.
Thức ăn.
Tham lam.
Hoang dã.
 TRƯỜNG T.H LONG HÀ C ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
	KHỐI: 4	NĂM HỌC:2009 -2010 	 
ĐỀ DỰ BỊ
	 	 	MÔN: TIẾNG VIỆT 
	ĐỀ BÀI:
MỤC TIÊU:
 1. Kiểm tra học sinh về danh từ, từ láy.
 Hiểu nội dung bài tập đọc để trả lời câu hỏi
 2. Đọc to, rõ ràng, bước đầu có dọc diễn cảm, đọc theo tốc độ
 3. Bình tĩnh tự tin để làm bài
PHẦN ĐỌC:
ĐỌC THÀNH TIẾNG: Thời gian từ 1 -> 1,5 phút ( 80 - > 120 tiếng)
 Học sinh bốc thăm đọc kết hợp trả lời câu hỏi một trong ba bài tập đọc sau:
	Bài 1:
 Một người chính trực 	Trang 38 tập 1 sách tiếng việt 4
	Bài 2:
 Những hạt thóc giống 	Trang 46 tập 1, sách tiếng việt 4 
 Bài 3 :
 Trung thu độc lập 	Trang 66 tập 1, sách tiếng việt 4
 Bài 4:
 Điều ước của vua Mi-đát 	Trang 90 tập 1, sách tiếng việt 4
 2. ĐỌC THẦM: “ Học sinh đọc thầm bài Điều ước của vuaMi- đat”.
Khoanh tròn vào ý đúng nhất trước mỗi câu trả lời sau:
Câu 1: Vua Mi- đát xin thần Đi –ô – ni – dớt điều gì ?
 a. Xin được ăn uống thoải mái.
b. Mọi vật tôi chạm tay vào đều hoá thành vàng.
Xin được làm ông vua tốt. Yêu dân.
Câu 2: Tại sao vua Mi – đát phải xin thần lấy lại điều ước?
Vua không ăn uống được gì cả.
Thức ăn, nước uống khi chạm tay vào đều biến thành vàng.
Hai hai ý trên đều đúng.
Câu 3: Vua Mi – đát đã hiểu ra điều gì ?
Vàng làm cho con người khoẻ mạnh.
Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam
Aên vàng sẽ được sống lâu hơn.
Câu 4: Từ nào dưới đây là danh từ ?
Tha tội
Mi - đát
Biến mất
 Câu 5: Từ nào dưới đây là từ láy ?
Hiện ra.
Thức ăn.
Tham lam.
Hoang dã.
PHẦN VIẾT:
CHÍNH TẢ:
Bài viết:
“ Những hạt thóc giống” viết đoạn “ Từ lúc ấy.đến hiền minh”
 Bài tập: điền vào chỗ chấm cho thích hợp
 a/ ân hay âng
 nhân d.. ; v.lời; bàn ch; tcầu.
 b/ Điền dấu hỏi hay dấu ngã trong các câu sau:
 Ve tranh ; Khăng định ; hoạ si ; yên nghi 
 2. TẬP LÀM VĂN: 
 Đề bài: Em hãy viết một bức thư cho người thân hoặc bạn bè.
Long Hà, ngày 15 tháng 10 .năm 2009
BGH DUYỆT	NGƯỜI RA ĐỀ
TRƯỜNG T.H LONG HÀ C 	ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM - KIỂM TRA GKI
	KHỐI:4 	MÔN: TIẾNG VIỆT 
ĐỀ DỰ BỊ
	ĐÁP ÁN
BIỂU ĐIỂM
PHẦN ĐỌC: 
ĐỌC THÀNH TIẾNG:
Đọc to, rõ, ngắt nghĩ đúng tốc độ đạt trả lời câu hỏi
Đọc to, rõ, ngắt nghĩ tương đối đúng tốc độ đạt gần tương đối trả lời câu hỏi.
Đọc tương đối rõ, ngắt nghĩ hơi chưa đúng, tốc độ hơi chậm, chưa hoàn thành câu hỏi.
Không đạt các yêu cầu trên.
ĐỌC THẦM: khoanh vào ý đúng nhất cho các câu hỏi sau:
Câu 1:ý b
Câu 2:ý c
Câu 3:ý b
Câu 4:ý b
Câu 5:ý c
PHẦN VIẾT:
CHÍNH TẢ:
Sai 3 lỗi trừ 1 điểm ( âm đầu, vần, tiếng ) (HSDT 5 lỗi)
Sai 4 dấu thanh trừ 1 điểm ( HSDT 6 dấu )
 Bài tập: điền đúng mỗi vần, âm, dấu thanh đạt 0,25 điểm
 a/ Nhân dân, vâng lời, bàn chân, tâng cầu.
 b/ Vẽ tranh, khẳng định, hoạ sĩ, yên nghĩ . 
TẬP LÀM VĂN:
 Hình thức có đủ 3 phần thư. Nội dung HS thể hiện được theo dàn ý:
Phần mở đầu thư : Thời gian, địa điểm, lời thưa gửi.
Phần chính: nêu được mục đích, lí do viết thư, hỏi thăm tình hình của người nhận thư, nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm.
Phần cuối thư: Lời chúc, lời cảm ơn, hưa hẹn và chữ kí tên hoặc họ tên người viết thư 
10 ĐIỂM
5 điểm
5 điểm
 3 đ ->4,5 đ
1,5 đ - > 3 đ
1 điểm
5 ĐIỂM
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1điểm
10 ĐIỂM
5 ĐIỂM
3 điểm
2 điểm
1 điểm
1 điểm
 5 ĐIỂM
1 điểm 
3 điểm
1 điểm 

File đính kèm:

  • docTieng Viet 4 GKI 0910 DB.doc