Đề thi giữa học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học số 1 Ân Tường Tây

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 344 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giữa học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học số 1 Ân Tường Tây, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH SỐ I ÂN TƯỜNG TÂY
Họ và tên:
Lớp:  Năm học 2013-2014
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Môn: Tiếng việt- Lớp 4
Phần đọc thầm
Thời lượng: 25 phút
Điểm
Điểm bằng chữ
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Giám thị
Học sinh đọc thầm bài “ Đôi giày ba ta màu xanh” TV4 – tập 1 trang Sau đó khoanh vào đáp án đúng nhất cho mỗ câu hỏi và bài tập sau.
Câu 1. Câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh ? 
	A. Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng vải cứng.
B. Phần thân giày gần sát cổ có hai hàng khuy dập và luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang.
C. Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân giày gần sát cổ có hai hàng khuy dập và luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang.
D. Giày màu xanh da trời rất đẹp
Câu 2.Vì sao chị phụ trách Đội lại tặng cho Lái đôi giày ba ta vào ngày đầu tiên cậu đến lớp?
 	A. Vì chị biết Lái rất thích đôi giày ba ta. 
B. Vì chị muốn động viên, an ủi Lái, chị muốn Lái đi học.
C. Vì Lái cũng có ước mơ giống hệt chị ngày nhỏ: cũng mơ ước có một đôi giày ba ta màu xanh.
D. Cả 3 ý trên 
Câu 3: Những chi tiết nào nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày? 
 	A. Lái lang thang khắp các đường phố.
 	B. Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày, lại nhìn xuống đôi bàn chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc ra khỏi lớp, Lái cột hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng.
 	C. Cậu ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày của một cậu bé đang dạo chơi.
Câu 4: Việc làm của chị Tổng phụ trách Đội thể hiện được điều gì?
	A. Chị biết dụ dỗ trẻ con	B. Chị biết quan tâm đến sở thích của người khác
	C. Chị có tấm lòng nhân hậu	D. Cả ý B và C đều đúng
Câu 5: Những từ ngữ nào cho thấy Lái rất thích đôi giày ba ta màu xanh?
 A. thon thả B. màu da trời C. ngẩn ngơ nhìn 	D. Đeo vào cổ
Câu 6: Trong đoạn: “Hôm nhận giày, tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày, lại nhìn xuống đôi bàn chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc ra khỏi lớp, Lái cột hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng.” Có mấy từ láy? 
	A. 2 từ láy	B. 3 từ láy	C. 4 từ láy	D. 5 từ láy
Câu 7: Trong đoạn: “Tôi đã theo Lái trên khắp các đường phố.Một lần, tôi bắt gặp cậu ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta màu xanh của một cậu bé đang dạo chơi. Hóa ra trẻ con thời nào cũng giống nhau.”Có mấy danh từ chỉ người?
	A. 2 từ	B. 3 từ	C. 4 từ	D. 5 từ
Câu 8: Tìm các động từ trong câu sau: “Tôi sẽ chạy trên những con đường đất mịn trong làng trước cái nhìn thèm muốn của các bạn tôi.”
	A. Tôi; chạy; nhìn	B. Chạy; nhìn; thèm muốn	C. nhìn; thèm muốn	D. thèm muốn
Câu 9: Từ trái nghĩa với từ “ Nhân hậu” là:
	A. Thật thà	B. Trung hậu	C. Độc ác	D. Hiền hậu
Câu 10: Đặt một câu với từ “ Thật thà”
..
TRƯỜNG TH Ố I ÂN TƯỜNG TÂY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I 
 TỔ CHUYÊN MÔN 4-5 Lớp : 4 Năm học: 2013-2014
	 	 MÔN THI: Tiếng việt 
 	 PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG
Đọc thành tiếng 5 điểm. (Trong đó đọc 4 điểm; trả lời câu hỏi 1 điểm)
	Học sinh bốc thăm đọc một trong những đoạn bài dưới đây và trả lời câu hỏi.
Bài 1: Những hạt thóc giống. Sách TV lớp 4-tập 1- trang 46.
a/Đoạn: “Ngày xưa.. cho thóc nảy mầm được”
Câu hỏi: Nhà vua đã làm như thế nào để tìm được người truyền ngôi.
( Trả lời: Phát cho người dân mỗi người một thúng thóc đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi; ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt)
b/Đoạn 2: “ Mọi người đều sững sờ..ông vua hiền minh”
Câu hỏi: Hành động của Chôm cho biết chú là người như thế nào?
(Chú bé Chôm là một người trung thực và dũng cảm)
Bài 2: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. Sách TV lớp 4-tập 1- trang 55.
a/Đoạn “ An –đrây-ca lên 9.mang về nhà”
Câu hỏi: An -đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông.
(Nhập cuộc chơi đá bóng cùng mấy đứa bạn)
b/Đoạn “Bước vào phòng..ít năm nữa”.
 Hỏi: Chuyện gì xãy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà?
 	(Khi An-đrây- ca mag thuốc về nhà thì ông đã mất).
Bài 3: Trung thu độc lập. Sách TV lớp 4-tập 1- trang 66.
a/Đoạn: “ Đêm nay anh đứng gác..thân thiết của các em”
Câu hỏi: Trăng trung thu độc lập có gì đẹp.
( Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập; trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu kháp thành phố làng mạc quê hương thân thiết.)
b/Đoạn “Anh nhìn trăng.to lớn, vui tươi”.
Hỏi: Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
(Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những con tàu lớn; trăng soi sáng những ống khoisnhaf máy chi chít, cao thẳm rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn vui tươi) 
*Cách đánh giá điểm:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm
(Đọc sai 2 – 4 tiếng: 0,5 điểm; sai quá 4 tiếng: 0 điểm)
+ Ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ (ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa): 1 điểm
(Ngắt, nghỉ hơi không đúng 2 – 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện được tính biểu cảm: 0điểm)
+ Tốc độ đạt yêu cầu 110 tiếng/ phút: 1 điểm
(Đọc quá 1,5 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
+ Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm
(Trả lời chưa rõ ràng, chưa đủ ý: 0,5 điểm; Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm).
THĂM BÀI ĐỌC
Bài 1: Những hạt thóc giống. Sách TV lớp 4-tập 1- trang 46.
a/Đoạn 1: “Ngày xưa.. cho thóc nảy mầm được”
Bài 1: Những hạt thóc giống. Sách TV lớp 4-tập 1- trang 46.
b/Đoạn 2: “ Mọi người đều sững sờ..ông vua hiền minh”
”
Bài 2: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. Sách TV lớp 4-tập 1- trang 55.
a/Đoạn “ An –đrây-ca lên 9.mang về nhà”
Bài 2: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. Sách TV lớp 4-tập 1- trang 55.
b/Đoạn “Bước vào phòng..ít năm nữa”.
Bài 3: Trung thu độc lập. Sách TV lớp 4-tập 1- trang 66.
a/Đoạn: “ Đêm nay anh đứng gác..thân thiết của các em”
Bài 3: Trung thu độc lập. Sách TV lớp 4-tập 1- trang 66.
b/Đoạn “Anh nhìn trăng.to lớn, vui tươi”.
TRƯỜNG TH Ố I ÂN TƯỜNG TÂY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I 
 TỔ CHUYÊN MÔN 4-5 Lớp : 4 Năm học: 2013-2014
	 	 MÔN THI: Tiếng việt 
 	 PHẦN THI VIẾT
I. Chính tả (Nghe – viết): 5 điểm (Thời gian 20 phút)
Bài: Chiều trên quê hương (TV4 – Tập 1 – trang 102) 
Viết đầu bài và đoạn: “Đó là một buổi chiều hương sen”
II. Tập làm văn: 5 điểm (Thời gian 35 phút)
Viết một bức thư ngắn ( khoảng 10 dòng) cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em.
TRƯỜNG TH Ố I ÂN TƯỜNG TÂY 
 TỔ CHUYÊN MÔN 4-5 
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
 A. PHẦN ĐỌC THẦM (5 điểm): Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
C
D
B
D
C
C
D
B
C
HS đặt câu đúng ngữ pháp theo yêu cầu ghi 0.5 điểm
 B. PHẦN VIẾT
 1. Chính tả (5 điểm)
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
 - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm đến 1 điểm toàn bài.
 2. Tập làm văn (5 điểm)
 + Bài làm đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm:
 - Viết được bài văn tả người đủ các phần đầu thư, giữa thư, cuối thư đúng yêu cầu. Độ dài bài viết từ 10 câu trở lên. Bài viết biết sử dụng các từ ngữ sinh động, gợi tả, gợi cảm làm nổi bật được ước mơ của mình .
 - Bức thư thể hiện được tình cảm của người viết, kể được một ước mơ đẹp
 - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không mắc lỗi chính tả.
 - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
 + Tuỳ mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, cách trình bày có thể cho các mức điểm: 4; 3; 2; 1

File đính kèm:

  • docDE KT TIENG VIET.doc