Đề thi giữa học kì I Tiếng việt, Toán Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Long Hòa
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giữa học kì I Tiếng việt, Toán Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Long Hòa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Long Hòa ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (Khối 4) Lớp 4/........... Năm học: 2013- 2014 Tên:.. Môn: Tiếng Việt ( Phần đọc hiểu) Điểm Lời phê Bài: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG Ngày xưa có một ông vua cao tuổi muốn tìm người nối ngôi.Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. Có chú bé mồ côi tên là Chôm nhận thóc về, dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm. Đến vụ thu hoạch, mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho nhà vua.Chôm lo lắng đến trước vua, quỳ tâu: - Tâu bệ hạ!Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. Mọi người đều sững sờ vì lời thú tội của Chôm. Nhưng nhà vua đã đỡ chú bé đứng dậy. Ngài hỏi còn ai để chết thóc giống không. Không ai trả lời. Lúc ấy, nhà vua mới ôn tồn nói: - Trước khi phát thóc giống, ta đã cho luộc kĩ rồi. Lẽ nào thóc ấy còn mọc được? Những xe thóc đầy ắp kia đâu phải thu được từ thóc giống của ta! Rồi vua dõng dạc nói tiếp : - Trung thực là đức tính quý nhất của con người. Ta sẽ truyền ngôi cho chú bé trung thực và dũng cảm này. Chôm được truyền ngôi và trở thành ông vua hiền minh. Hãy đọc thầm bài: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG và khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ? (0,5 điểm) Nhà vua chọn người trẻ tuổi. Nhà vua chọn người trung thực. Nhà vua chọn người tài giỏi. Nhà vua làm cách nào để tìm được người nối ngôi ? (0,5 điểm) Ai đem thóc,trâu,bò đến nhiều thì được truyền ngôi. Ai có nhiều thóc đem đến nộp thì được truyền ngôi. Phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng và giao hẹn. Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người ? (0,5 điểm) Dũng cảm dám nói lên sự thật. Lo sợ không dám nói. Gan dạ, không sợ nhá vua. Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? ( 1 điểm) .............................................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................. Có mấy từ phức trong hai câu thơ sau: (0,5 điểm) Tôi nghe truyện cổ thầm thì Lời ông cha dạy cũng vì đời sau. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “Tự trọng” ? (0,5 điểm) Quyết định lấy công việc của mình. Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác. Tin vào bản thân mình. Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. Bài văn trên có mấy danh từ riếng ? ( 1 điểm) Một từ ( là từ :) Hai từ ( là từ:.........................................................) Ba từ (là từ: .) Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ laý ? (0,5 điểm) Lo lắng, sững sờ, ôn tồn, nối ngôi, dõng dạc, nô nức. Lo lắng, sững sờ, ôn tồn, dõng dạc, nô nức. Lo lắng, dũng cảm, sững sờ, ôn tồn, dõng dạc, nô nức ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học: 2013 -2014 Môn: Tiếng Việt (Phần viết) I/ Chính tả: (Nghe viết) (5 điểm) Bài: CÁNH ĐỒNG LÚA CHÍN Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng. Lúa nặng trĩu bông, ngả đầu vào nhau, thoang thoảng hương thơm. Từng cơn gió nhẹ làm cả biển vàng rung rinh như gợn sóng. Đán chim gáy ở đâu bay về gù vang cánh đồng, như hòa nhịp với tiếng hát trên các thửa ruộng. Các tổ lao động thoăn thoắt đưa tay hái, xen ngang từng bụi lúa. Nón trắng nhấp nhô, mọi người dàn thành hàng ngang như một đoàn quân đang nhịp nhàng tiến bước. Trúc Mai II/ Tập làm văn: (5 điểm) Đề bài: Hãy viết thư cho một người thân (ông bà,cô giáo,bạn bè.) để thăm hỏi tình hình sức khỏe. Trường Tiểu học Long Hòa ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (Khối 4) Lớp 4/........... Năm học: 2013- 2014 Tên:.. Môn: Toán Thời gian: 40 phút Điểm Lời phê A.TRẮC NGHIỆM: ( 6 điểm) Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S a/ 4 tạ 3 yến = 43 kg b/ 6 phút 15 giây = 150 giây c/ 2 ngày 2 giờ = 50 giờ d/ 25 394 < 25 400 Bài 2: Khoanh tròn vào kết quả đúng: 1/ Số “Hai trăm sáu mươi lăm nghìn không trăm bảy mươi chín” viết là: A. 265 079 B. 256 079 C. 265 097 D. 260 579 2/ Số “172 960 347” đọc là: Một trăm bảy hai nghìn chín trăm sáu mươi triệu ba trăm bốn mươi bảy. Một trăm bảy hai triệu chín trăm sáu mươi ba bốn mươi bảy. Một trăm bảy mươi hai triệu chín trăm sáu mươi nghìn ba trăm bốn mươi bảy. 3/ Lê Lợi lên ngôi vua vào năm 1428. Năm đó thuộc thế kỉ: A.13 B.14 C.15 D.16 4/ Trong các số:326 095; 362 059; 362 095; 326 059. Số lớn nhất là: A. 326 095 B. 326 059 C. 362 059 D. 362 095 5/ Số liền trước số 74 241 là: A.73 240 B. 74 240 C. 74 242 D. 74 239 6/ Giá trị của chữ số 5 trong số 215 900 là: A.5 B. 50 C. 500 D.5000 7/ Trong các hình tam giác sau, hình tam giác nào có 3 góc nhọn : A M D B C N P E G A. Hình DEG B.Hình ABC C. Hình MNP 8/ Một hình vuông có cạnh là 12 cm. Chu vi hình vuông là: A.48cm B.48 m C. 84 cm D. 144 cm Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a/ 4 kg 54 g = g b/ 10 703 = ..+ 700 + 3 c/ 2 thế kỉ 6 năm = năm d/ 5 tấn 14 kg = ..kg B. TỰ LUẬN (4 điểm) Bài 1: Đặt tính rồi tính: a/ 48 756 + 21 834 b/ 80 326 – 45 718 ...................... .......................... ...................... .......................... ...................... .......................... Bài 2: Lớp 4A có 35 học sinh, lớp 4B có 38 học sinh, lớp 4C có 32 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ? Bài 3: Tuổi bố và tuổi con cộng lại bằng 48 tuổi. Bố hơn con 26 tuổi.Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi ? ĐÁP ÁN Môn: Tiếng Việt (Giữa kì 1- Năm học: 2013- 2014) I. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (5 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 B C A Vì người trung thực bao giờ cũng nói lên sự thật, luôn đặt lợi ích đất nước lên trên lợi ích cá nhân mình. C D A Chôm B 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 1 đ 0,5 đ 0,5 đ 1 đ 0,5 đ II. Kiểm tra viết: Chính tả: ( 5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. Sai âm đầu hoặc sai vần, thanh: không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm /mỗi lỗi. Lưu ý: : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,..trừ 1 điềm toàn bài. Tập làm văn: ( 5 điểm) Trình bày đúng phần đầu thư: (0,5 điểm) Địa điểm và thời gian viết thư Lời thưa gửi. Trình bày đúng phần chính thư: (3 điểm) Nêu mục đích viết thư. Thăm hỏi tình hình của người nhận thư. Thông báo tình hình của người viết thư. Nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ với người nhận thư. Trình bày đúng phần cuối thư: ( 0,5 điểm) Lời chúc, lời cảm ơn,hứa hẹn. Chữ kí và họ tên. - Bài văn không mắc quá 5 lỗi chính tả, trình bày sạch sẽ. ( 0,5 điểm) - Dùng từ, đặt câu đúng ngữ pháp, diễn đạt câu văn trôi chảy. ( 0,5 điểm) . ĐÁP ÁN Môn: Toán (Giữa kì 1- Năm học: 2013- 2014) A.TRẮC NGHIỆM: ( 6 điểm) Bài 1: (2 điểm) - Đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm -Thứ tự : S - S - Đ - Đ Bài 2: (2 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 A C C D B D B A 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ Bài 3: (2 điểm) – Mỗi câu đạt 0,5 điểm a/ 4054g b/ 10 000 c/ 206 năm d/ 5014 kg B. TỰ LUẬN (4 điểm) Bài 1: (1 điểm) - Mỗi bài đạt 0,5 điểm a/ 70 596 b/ 34 608 Bài 2: ( 1 điểm) Bài giải: Số học sinh trung bình mỗi lớp có là: (0,25 đ) (35 + 38 + 32 ) : 3 = 35 (học sinh) (0,5 đ) Đáp số: 35 học sinh (0,25 đ) Bài 3: ( 2 điểm) Bài giải: Số tuổi của bố là: (0,25 đ) (48 + 26) : 2 = 37 ( tuổi) (0,5 đ) Số tuổi của con là: (0,25 đ) 48 – 37 = 11 ( tuổi) (0,5 đ) Đáp số: Bố: 37 tuổi (0.5 đ) Con: 11 tuổi .
File đính kèm:
- de kiem tra GKI(1).doc