Đề thi giữa học kì I Tiếng việt, Toán Lớp 5 - Năm học 2009-2010 - Phòng GD&ĐT Tân Thành

doc8 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 298 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giữa học kì I Tiếng việt, Toán Lớp 5 - Năm học 2009-2010 - Phòng GD&ĐT Tân Thành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phịng GD- ĐT Tân Thành
Trường TH .
Lớp : Năm /
Họ và tên : 
ĐỀ THI GIƯÃ HỌC KÌ I KHỐI 5 - NĂM HỌC 2009-2010 
Mơn : TOÁN ( 40 phút)
1/ Viết các số thập phân sau : (1đ)
a/ Tám đơn vị , sáu phần mười :.
b/ Mười đơn vị , ba mươi lăm phần nghìn :
c/ Khơng đơn vị ,một trăm linh một phần nghìn : .............
d/ Năm mươi lăm đơn vị , năm phần mười , năm phần trăm , năm phần nghìn:
...........................
2/ Viết vào chỗ chấm : (1đ)
a/	 đọc là: ...............................................................................................................
b/ 112,304 đọc là : .......................................................................................................
3/ Khoanh vào trước chữ trả lời đúng : (1,5đ)
a/ 	Chữ số 5 trong số 20,571 cĩ giá trị là :
 5	B. 500
C. 	 D. 
b/ Số thập phân 6,58 bằng số thập phân nào dưới đây? 
A. 6,508	B. 6,058
C. 6,580	D. 6,0058
c/ Số bé nhất trong các số : 3,445 ; 3,454 ; 3,455 ; 3,444 là :
 A. 3,445	B. 3,454
 C. 3,455	D. 	3,444
4/ Điền dấu , = vào chỗ chấm ( 2 đ)
a/ 5m28dm2 . . . 58dm2 	b/ 5m215dm2 . . . .......5150dm2 
 c/ 1800ha .. 18km2	 	d/ 37dam2 24 m2 372400m2 
5/. Tính bằng cách thuận tiện nhất: ( 1đ)
a) + + + = .................................................................
 ...................................................................................................................................
 b) x + x =.................................................................
 ..................................................................................................................................
6/ Một ô tô cứ đi 100 km thì tiêu thụ hết 12 lít xăng. Ô tô đó đã đi được quãng đường 500 km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?	( 1,5đ)
7/ Một vườn hoa hình chữ nhật có chu vi 144m, chiều dài bằng chiều rộng. Tính diện tích vườn hoa đó?( 2đ)
ĐÁP ÁN TOÁN
1/ Đáp án : (1 đ ) 	0,25đ/ 1 câu đúng
a/ 8,6	b/ 10,035	c/ 0,101	d/ 55,555
2/ Viết vào chỗ chấm : ( 1đ)
a/	 đọc là: chín phần trăm. 0,5đ
b/ 112,304 đọc là : Một trăm mười hai phẩy ba trăm linh bốn. 0,5đ
3/ (1,5đ)
a/ C. (0,5đ)	
 	b/ 	 C. 6,580 (0,5đ)	
c/ 	 D. 	3,444 (0,5đ)
 4/ Điền dấu , = vào chỗ chấm: ( 1đ) 0,25đ/ 1 câu đúng 
a/	5m28dm2 > 58dm2 	b/ 5m215dm2 < . 5150dm2 
 	c/	1800ha = 18km2	 	d/ 37dam2 24 m2 < 372400m2 
5/. Tính bằng cách thuận tiện nhất: ( 2đ)
	0,5đ 0,5đ
a) + + + = (+)+ (+ ) = + = 1 +1 = 2 
	0,5đ 0,5đ
 b) x + x = x (+) = x = x 1 = 
6/ 	1,5 đ	 Giải
	500 km so với 100 km thì gấp số lần là:
	500 : 100 = 5 (lần) ( 0,75 đ)
	Ô tô đi 500 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:
x 5 = 60 ( lít xăng) (0,75 đ)
Đáp số 60 lít xăng.
7/ 2đ Giải: 
 Nửa chu vi hình chữ nhật là: 
 144 :2 = 72 (m) (0,5 đ)
	 Tổng số phần bằng nhau là: 
 5 + 3 = 8 (phần) (0,25 đ)
	 Chiều dài vườn hoa hình chữ nhật là: 
72 : 8 x 5 = 45 (m) (0,5 đ)
	 Chiều rộng vườn hoa :
 72 – 45 = 27 ( m) (0,25 đ)
 Diện tích vườn hoa hình chữ nhật:
 45 x 27 = 1215 ( m2) (0,5 đ)
	 Đáp số: 1215 mét vuơng.
Trường TH .. ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I –KHỐI 5 
Họ tên : MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC)
 Lớp : Năm / 	 Năm học : 009- 010 
II/Đọc hiểu: 
Đọc thầm và làm bài tập :
VẦNG TRĂNG QUÊ EM
Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhơ lên từ sau luỹ tre xanh thẫm.
Hình như cũng từ vầng trăng, làn giĩ nồm thổi mát rượi làm tuơn chảy những ánh vàng tràn trên sĩng lúa trải khắp cánh đồng. Ánh vàng đi đến đâu, nơi ấy bỗng bừng lên tiếng hát ca vui nhộn. Trăng đi đến đâu thì luỹ tre được tắm đẫm màu sữa tới đĩ. Trăng lẩn trốn trong các tán lá cây xanh rì của những cây đa cổ thụ đầu thơn. Những mắt lá ánh lê tinh nghịch. Trăng chìm vào đáy nước. Trăng ĩng ánh trên hàm răng, trăng đậu vào ánh mắt. Trăng ơm ấp mái tĩc bạc của các cụ già. Hình như cả thơn em khơng mấy ai ở trong nhà. Nhà nào nhà nấy quây quần, tụ họp quanh chiếc bàn nhỏ hay chiếc chiếu ở giữa sân. Ai nấy đều ngồi ngắm trăng. Câu chuyện mùa màng nảy nở dưới trăng như những hạt lúa vàng đang phơi mình trong ánh trăng. Đĩ đây vang vọng tiếng hát của các anh chị thanh niên trong xĩm. Tiếng gầu nước va vào nhau kêu loảng xoảng. Tất cả mọi âm thanh đều nhuộm ánh trăng ngời. Nơi đĩ cĩ một chú bé đang giận mẹ ngồi trong bĩng tối. Ánh trăng nhẹ nhàng đậu lên trán mẹ, soi rõ làn da nhăn nheo và cái mệt nhọc của mẹ. Chú bé thấy thế, bước nhẹ nhàng lại với mẹ. Một làn giĩ mát đã làm cho những sợi tĩc của mẹ bay bay.
Khuya. Vầng trăng càng lên cao và thu nhỏ lại. Làng quê em đã yên vào giấc ngủ. Chỉ cĩ vầng trăng thao thức như canh chừng cho làng em.
	PHAN SĨ CHÂU
* Khoanh trịn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1/ Bài văn miêu tả cảnh gì ?
a/	Cảnh trăng lên ở làng quê.
b/	Cảnh sinh hoạt của làng quê.
c/ 	Cảnh làng quê dưới ánh trăng.
2/ Trăng soi sáng những cảnh vật gì ở làng quê ?
a/	Cánh đồng lúa, tiếng hát, lũy tre .
b/	Cánh đồng lúa, lũy tre, cây đa .
c/	Cánh đồng lúa, cây đa, tiếng hát.
3/ Dưới ánh trăng, người dân trong xĩm quây quần ngồi sân làm gì ?
a/ Ngồi ngắm trăng, trị chuyện, uống nước.
b/ 	Ngồi ngắm trăng, hội họp, ca hát.
c/ 	Ngồi ngắm trăng, trị chuyện, ca hát.
4/ Vì sao chú bé hết giận dỗi và bước nhẹ nhàng lại với mẹ ?
a/	Vì dưới ánh trăng, chú nhìn thấy vầng trán của mẹ hiện ra rất đẹp.
b/	Vì dưới ánh trăng, chú thấy làn da nhăn nheo và sự mệt nhọc của mẹ..
c/ 	Vì dưới ánh trăng, chú thấy làn giĩ làm những sợi tĩc của mẹ bay bay.
5/ Cách nhân hĩa trong câu “ Trăng ơm ấp mái tĩc bạc của các cụ già.” Cho thấy điều gì hay?
	a/ 	Ánh trăng che chở cho mái tĩc của các cụ già ở làng quê.
	b/	Ánh trăng cũng cĩ thái độ gần gũi và quí trọng đối với các cụ già.
	c/	Ánh trăng gần gũi và thấm đượm tình cảm yêu thương con người.
6/ Dãy từ nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ nhơ trong câu (Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhơ lên từ sau lũy tre xanh thẫm.)?
	a/	mọc, ngoi, dựng
	b/	mọc, ngoi, nhú
	c/	mọc, nhú, đội
7/ Từ nào dưới đây là từ trái nghĩa với từ chìm trong câu ( Trăng chìm vào đáy nước.)?
	a/	trơi
	b/	lặn
	c/	nổi
8/ Trong các dãy câu dưới đây, dãy câu nào cĩ từ in đậm là từ nhiều nghĩa ?
	a/	Trăng đã lên cao. / Kết quả học tập cao hơn trước.
	b/	Trăng đậu vào ánh mắt. / Hạt đậu đã nảy mầm.
	c/	Ánh trăng vàng trải khắp nơi. / Thì giờ quý hơn vàng.
9/ Trong câu “ Làng quê em đã yên vào giấc ngủ., đại từ em dùng để làm gì ?
	a/	Thay thế danh từ.
	b/	Thay thế động từ.
	c/	Để xưng hơ.
10/ Từ vàng thẳm thuộc từ loại ?
	a/	Danh từ
	b/	Động từ.
	c/	Tính từ
HD CHẤM ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I – HỐI 5
MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC HIỂU)
	 Năm học : 009-2010 
II/Đọc hiểu: ( 5đ)
1/ 	Cảnh trăng lên ở làng quê.
2/ 	Cánh đồng lúa, lũy tre, cây đa .
3/ 	Ngồi ngắm trăng, trị chuyện, ca hát.
4/ 	Vì dưới ánh trăng, chú thấy làn da nhăn nheo và sự mệt nhọc của mẹ.
5/ 	Ánh trăng gần gũi và thấm đượm tình cảm yêu thương con người.
6/ 	mọc, ngoi, nhú
7/ 	nổi
8/ 	Trăng đã lên cao. / Kết quả học tập cao hơn trước.
9/ 	Để xưng hơ.
10/ 	Tính từ
Phịng GD- ĐT Tân Thành
Trường TH 
Lớp : Năm /
Họ và tên : 
ĐỀ THI GIƯÃ HỌC KÌ I KHỐI 5- NĂM HỌC 2009-2010 
MÔN TIẾNG VIỆT 
A/ ĐỌC THÀNH TIẾNG : 5đ
* HS bốc thăm đọc một trong các bài tập đọc sau:
Một chuyên gia máy xúc. 
Ê-mi –li , con...
Sự sụp đổ cuả chế độ a-pác-thai.
Tác phẩm cuả Si-le và tên phát xít.
Những người bạn tốt.
Kì diệu rừng xanh.
Trước cổng trời.
Cái gì quý nhất.
* Nội dung kiểm tra: HS bốc thăm đọc một trong những bài trên:
 _ 	HS đọc một đoạn văn khoảng 100 tiếng /1 phút 
 _ 	Trả lời 1-2 câu hỏi trong các bài tập đọc đã nêu trên.
Gv đánh giá cho điểm kỹ năng đọc 5 dựa vào các yêu cầu sau :
* HS đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn thuộc 2 – 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.( 5đ)
+ Đọc đúng tiếng , đúng từ: 1đ. 
 	Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5đ ; đọc sai 5 tiếng trở lên : 0 đ .
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa :1đ 
Ngắt nghỉ hơi khơng đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5đ , Ngắt nghỉ hơi khơng đúng từ 4 chỗ trở lên : 0đ .
+ Giọng đọc cĩ biểu cảm : 1đ
 Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0.5 đ; giọng đọc khơng thể hiện tính biểu cảm : 0 đ.
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu( khơng quá 95 tiếng / phút) : 1đ.
Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5đ ; đọc quá 2 phút: 0 đ
+ Trả lời đúng ý câu hỏi của giáo viên nêu : 1đ
 Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0.5đ ; trả lời sai hoặc khơng trả lời được : 0.5đ
* HSK,G nhận biết được 1 số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài đọc.
Phịng GD- ĐT Tân Thành
Trường TH .
Lớp : Năm /
Họ và tên : 
ĐỀ THI GIƯÃ HỌC KÌ I - KHỐI 5 - NĂM HỌC 2009-2010 
MÔN TIẾNG VIỆT
1. CHÍNH TẢ ( Nghe viết) ( 5đ) 15 phút
 Bài : 	Kì diệu rừng xanh.
Đoạn viết: Từ ( Nắng trưa . . . đến cảnh muà thu. )
2. TẬP LÀM VĂN: (5đ) 35 -40 phút
Đề bài: Tả một cảnh đẹp ở địa phương em.
HƯỚNG DẪN CHẤM 
III/ Tiếng Việt ( viết ) : 60 phút 
1/ Chính tả : 
-	Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính ta, tốc độ viết 95 chữ trong 15 phút. 5 điểm.
Sai, lẫn phụ âm hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ : 0,5 điểm/ 1lỗi.
Trình bày bẩn , chữ xấu , khơng đúng độ cao, khoảng cách, khơng đúng mẫu chữ qui định trừ 0.5 đ/tồn bài.
2/ Tập làm văn. ( 5 điểm )
Viết được đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết luận đúng yêu cầu đã học, độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
- HS xác định đươc đối tượng miêu tả của đoạn văn. 
- Tuỳ từng trường hợp, đối tượng miêu tả của các đoạn trong bài.
 - Xác định trình tự miêu tả của đoạn văn 
 - Mở đoạn( 1-2 câu) nêu ý chính của đoạn. 1đ
 - Thân đoạn: phát triển ý của từng đoạn, miêu tả từng chi tiết. 3đ
 - Kết đoạn(1-2 )câu: nêu cảm nghĩ về cảnh đã miêu tả trong đoạn. 1đ
*/ Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm:
4,5 ; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.

File đính kèm:

  • docDE THI GHK 1 LOP 5 KTKNCB 09010.doc