Đề thi giữa học kì I Toán, Tiếng việt Khối 4 - Năm học 2009-2010
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giữa học kì I Toán, Tiếng việt Khối 4 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2009 – 2010 Môn: Toán lớp 4 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh: Họ, tên, chữ ký người coi thi: Lớp:.. . Điểm: Bằng số..Bằng chữ. Họ, tên, chữ ký người chấm thi Câu 1: ( 1,5điểm ) Đọc số: 27 643 588........................ b)Viết số: Một trăm sáu mươi hai triệu ba trăm bảy mươi sáu nghìn bốn trăm linh chín:. Câu 2 (2 điểm) Viết chữ số thích hợp vào ô trống a, 859 67 859 167 c,609 608 609 60 b, 4 2 037 482 037 d,264 309 = 64 309 Câu 2 (1,5 điểm) a, 800kg = .. tạ b, 2 phút 30 giây = .giây Câu 4 (2 điểm) Đặt tính rồi tính a,518946 + 25291; . . b, 267345 + 31925; . . c, 435260 – 82735; . . d,100 000 -98190 . . Câu 5 (1 điểm) Hình tứ giác ABCD A B a, Nêu tên cặp cạnh song song với nhau.. b, Nêu tên cặp cạnh vuông góc với nhau.. c, Góc nhọn.. d, Góc tù.. D C Câu 6 (2 điểm) Lớp em có tất cả 25 bạn. Trong đó số bạn nam ít hơn số bạn nữ là 3 bạn. Hỏi lớp em có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ? Bài giải ĐÁP ÁNVÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2009 – 2010 Môn Toán lớp 4 Câu 1: (1,5 điểm) Mỗi phép tính đúng 0,75 điểm a, Hai mươi bẩy triệu sáu trăm bốn mươi ba nghìn trăm tám mươi tám b, 162 376 409 Câu 2: (2 điểm) Mỗi phép tính điền đúng cho 0,5 điểm a, 0 c, 9 b, 9 d, 2 Câu 3: (1,5điểm) Mỗi phép tính đúng 0,75 điểm a, S b, Đ Câu 4: (2 điểm) Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm ( Đặt tính đúng 0,25 điểm) A, 544 237 b,299 270 c, 352 525 d, 1 810 Câu 5 (1điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm a, cạnh AB và DC b, AB và AD ; DC và DA c, góc C d, góc B Câu 6 (2 điểm) Bài giải Số bạn nam là: (0,25 điểm) (25 – 3) : 2 = 11 (bạn ) (0,5 điểm) Số bạn nữ là: (0,25 điểm) 11 + 3 = 14 (bạn) (0,5 điểm) Đáp số: nam 11 bạn (0,5 điểm) Nữ 14 bạn (Học sinh có thể làm cách khác) ĐỀ VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI MÔN TIẾNG VIỆT - GIỮA HỌC KỲ I - LỚP 4 Năm học 2009 -2010 (phần đọc thành tiếng) 1.Đề bài: Cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn trong các bài sau: 1 Bài : Thư thăm bạn Tiếng Việt lớp 4 tập I –trang 29 2 Bài :Người ăn xin Tiếng Việt lớp 4 tập I –trang 29 3 Bài :Một người chính trực Tiếng Việt lớp 4 tập I –trang 36 4 Bài :Những hạt thóc giống Tiếng Việt lớp 4 tập I –trang 46 5 Bài :Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca Tiếng Việt lớp 4 tập I –trang 55 6 Bài : Đôi giầy ba ta màu xanh Tiếng Việt lớp 4 tập I –trang 81 2. Hướng dẫn chấm: - Bài kiểm tra cho theo thang điểm 6 điểm của bài kiểm tra nếu là điểm thập phân thì không làm tròn. - Sau khi cộng với điểm phần đọc hiểu thành điểm của môn Tiếng Việt(đọc) mới được làm thành số nguyên( thí dụ: 9,25 làm tròn thành 9; 9,5 làm tròn thành 10). 3.Đáp án chấm: -GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đọc trên. -Nội dung kiểm tra: HSđọc một đoạn văn khoảng 75 tiếng thuộc các bài kiểm tra. *Đọc đúng tiếng, đúng từ (3 điểm): Đọc sai dưới 5 tiếng cho 2,5 điểm; Đọc sai từ 6 đến 8 tiếng cho 2 điểm; Đọc sai từ 9 đến 10 tiếng cho2 điểm; Đọc sai từ 13 đến 16 tiếng cho 1,5 điểm; Đọc sai từ 17 tiếng đến 20 tiếng cho 1 điểm; Đọc sai từ 21 đến 22 tiếng cho 0,5 điểm; Đọc sai trên 23 tiếng cho 0 điểm. *Ngắt nghỉ hơi đúng(1,5 điểm) Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu. Mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 5 dấu câu cho 1 điểm ; Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 6 đến 8 dấu câu cho 0,5 điểm; Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 10 dấu câu trở lên không cho điểm. *Tốc độ đọc: (1,5 điểm) Đọc 75 tiếng trong 1 phút cho 1,5 điểm; Đọc trên 1 phút đến 2 phút cho 0,5điểm; Đọc trên hai phút cho 0 điểm ............ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2009 – 2010 Môn: Tiếng Việt lớp 4 Thời gian: 20 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh: Họ, tên, chữ ký người coi thi: Lớp:.. . Điểm: Bằng số..Bằng chữ. Họ, tên, chữ ký người chấm thi 1.Đọc thầm bài : Bầu trời ngoài cửa sổ Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy mầu sắc. Ở đấy, Hà thấy bao nhiêu điều lạ. Một dàn vàng anh, vàng anh như dát vàng lên lông, lên cánh, mà con trống bao giờ cũng to hơn, óng ánh sắc lông hơn chợt bay đến rồi chợt bay đi. Nhưng có lúc, đàn vàng anh ấy đậu lên ngọn chót vót những cây bạch đàn chanh cao nhất giữa bầu trời ngoài cửa sổ. Những ngọn bạch đàn chanh cao cao vút ấy bỗng chốc đâm những “búp vàng”. Rồi từ trên chót vót cao,,vàng anh trống cất tiếng hót. Tiếng hót mang theo hương thơm lá bạch đàn chanh từ bầu trời bay vào cửa sổ. Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay xuống nhà Hà. Chốc sau, đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ. Trích Nguyễn Quỳnh 2.Trả lời câu hỏi: Bầu trời ngoài cử sổ của bé Hà có đặc điểm gì? Từ “búp vàng “ trong câu: Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những “búp vàng”. Chỉ gì? Vì sao nói đàn chim đã bay đi nhưng tiếng hót như “đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ”? Câu “ Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay xuống nhà Hà”. Có mấy động từ? Đó là những động từ nào? .................... . HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI MÔN TIẾNG VIỆT - GIỮA HỌC KỲ I - LỚP 4 Năm học 2009 -2010 (phần đọc hiểu) Đáp án và biểu điểm Câu a. ( 0,75 điểm) Đầy ánh nắng, đầy mầu sắc. Câu b. ( 0,75 điểm) Chỉ vàng anh Câu c. ( 1 điểm) Vì tiếng hót còn lưu luyến mãi Câu d. ( 1,5 điểm) Có 4 động từ (0,5 điểm) Động từ: chớp, khoe, lọc, bay (Mỗi động từ 0,25 điểm) .. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT( Viết) lớp 4. Thời gian : 40 phút( không kể thời gian giao đề) Năm học: 2009 - 2010 Họ và tên học sinh: Họ, tên, chữ ký người coi thi: Lớp:.. . Điểm: Bằng số..Bằng chữ. Họ, tên, chữ ký người chấm thi I.Chính tả ( Nghe viết) bài "Trung thu độc lập" ( Viết đầu bài và đoạn "Đêm nay ngày mai." ( Sách Tiếng Việt lớp 4 tập 1 trang 66) «a o II. TẬP LÀM VĂN Đề bài: Viết một bức thư ngắn( khoảng 10 dòng) cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em. «a o HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2009 - 2010 MÔN TIẾNG VIỆT (viết) – LỚP 4 I. Hướng dẫn chấm - Bài kiểm tra cho theo thang điểm 10. - Điểm của bài kiểm tra được làm tròn và là số nguyên. (Thí dụ 9,25 làm tròn thành 9; 9,5 làm tròn thành 10). II Đáp án biểu điểm 1.Chính tả (5 điểm) ( Học sinh nghe viết chính tả trong khoảng 10 phút) - Viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp, đúng mẫu chữ cho 4 điểm. - Cứ viết sai 4 lỗi trừ 1 điểm 2.Tập làm văn ( 5điểm) Học sinh viết được một bức thư ngắn (khoảng 10 dòng ) nói về ước mơ của em cho bạn hoặc người thân. 1.phần đầu thư (1 điểm) Địa điểm , thời gian viết thư. Lời thưa gửi. 2. Phần chính: 3 điểm) Nêu mục đích , lý do viết thư. Thăm hỏi tình hình của người nhận thư Thông báo tình hình của người viết thư. Bày tỏ được ước mơ của mình với người nhận thư. 3. Phần cuối thư: (1 điểm) Lời chúc, lời hứa hẹn Chữ ký và tên hoạc họ, tên. Lưu ý: Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về chữ viết có thể cho các em mức điểm giảm dần từ 4,5 điểm đến 0,5 điểm.
File đính kèm:
- DE THI giua ki 1.doc