Đề thi học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Đề 1 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học C Nhơn Mỹ
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Đề 1 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học C Nhơn Mỹ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học “C” Nhơn Mỹ Lớp: 3 Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I MÔN: Tiếng Việt Năm Học: 2012-2013 Điểm Lời phê của giáo viên I/ KIỂM TRA ĐỌC: 1/ Đọc thành tiếng các bài : 6 đ Người liên lạc nhỏ ( trang 112 ) Đôi bạn ( trang 130 ) Mồ Côi xử kiện ( trang 139) Hũ bạc của người cha ( trang 121) - GV cho học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn trong các bài trên và trả lời 1 câu hỏi trong đoạn, bài đã đọc . 2/Phần đọc hiểu: (4đ) Đọc thầm bài tập đọc “ Người liên lạc nhỏ” Sách giáo khoa Tiếng Việt 3 tập 1 ( trang 112) và khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho các câu 1,2,3 và làm câu 4,5,6: Câu 1: Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? (1đ) Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới. Bảo vệ và dẫn đường. Dẫn đường anh Đức Thanh Câu 2: Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? (1đ) Đi rất cẩn thận. Kim đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước . Ông ké lững thững đi đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ, Kim Đồng huýt sáo làm hiệu để ông ké tránh vào ven đường. Cả hai ý trên đều đúng. Câu 3: Anh Kim Đồng là một người như thế nào? (0,5đ) Tốt bụng Là một chiến sĩ dũng cảm, nhanh trí. Nhút nhát Câu 4: Em hãy gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Thế nào?” trong câu: (0,5đ) Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm. Câu 5 : Hãy viết 1 câu có hình ảnh so sánh Câu 6: Em hãy viết tên 4 thành phố ở nước ta mà em biết. (0,5đ) II. Kiểm tra viết ( 10 điểm) 1/ Chính tả ( 5 điểm) Bài: Nhà rông ở Tây Nguyên” ( từ: Gian đầu nhà rông .......... đến dùng khi cúng tế). Sách giáo khoa Tiếng việt lớp 3, tập 1 ( Trang 127). 2/ Tập làm văn (5 điểm ) Hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 đến 7 câu) nói về quê hương em hoặc nơi em đang ở. Gợi ý : - Quê em ở đâu? Em thích nhất cảnh vật gì ở quê hương em? Cảnh vật đó có gì đáng nhớ? Tình cảm của em với quê hương em như thế nào? Trường tiểu học “C” Nhơn Mỹ Lớp: 3....... Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I MÔN: Toán Năm Học: 2012-2013 Điểm Lời phê của giáo viên Phần I: (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng : Cho giờ = phút. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là : A. 20 ; B. 25 ; C. 30 ; D. 20 Kết quả của phép nhân: 117 x 8 là: A. 936 ; B. 639; C. 963; D. 886. Giá trị của biểu thức: 765 – 84 là: A. 781; B. 681; C. 921; D. 671. Trong các hình dưới đây, hình nào là hình chữ nhật A B C D Phần II: Làm các bài tập sau: Bài 1: Tính nhẩm ( 1đ) 40 : 5 = . ; 8 x 8 = 6 x 9 = . ; 45 : 9 = Bài 2:(1 điểm). Đặt tính rồi tính : a) 106 x 9 b ) 457 : 4 ......................... ..................................... ......................... .................................... ......................... .................................... ......................... .................................... ......................... .................................... ......................... ........................ Bài 4: Tính giá trị của biểu thức : ( 2 điểm) a/ b) 35 + 10 x 2 b/ 81 : ( 3 x 3) ................................................................................................................................ Bài 5: Hãy viết một phép tính có thương bằng số bị chia. ( 0,5 đ) Bài 6: (2,5 điểm) : Một thùng dầu đựng 219 l dầu. Người ta đã lấy ra số dầu đó . Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu l dầu? Bài giải ...... 6/ May 6 bộ quần áo hết 24m vải Hỏi may một bộ quần áo hết bao nhiêu vải? ( 1 điểm ) Bài giải .................................................................................. ........................................................................................................... HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT I. Đọc thầm ( 4 điểm) học sinh khoanh tròn mỗi ý đúng ( 1 điểm) Câu 1: Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? Câu a Câu 2: Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? Câu c Câu 3: Anh Kim Đồng là một người như thế nào? Câu b Câu 4: Em hãy gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Thế nào?” trong câu: Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm. Câu 5: Tùy vào câu của học sinh viết mà gv cho điểm. II. Kiểm tra viết ( 10 điểm) 1/ Chính tả ( 5 điểm) II/Chính tả: ( 5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... bị trừ 1 điểm toàn bài. 2/ Tập làm văn ( 5 điểm) - Học sinh viết được một đoạn văn 7 đến 10 câu , trình bày sạch sẽ, dùng từ đúng , đủ nội dung, không mắc lỗi chính tả được 5 điểm - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5. Môn Toán Phần Câu Đáp án Điểm PHẦN I 1-4 Mỗi câu đúng (0,5đ) 1/ C 2/ A 3/ B 4/ A,C 2 đ PHẦN II 1 2 Mỗi câu đúng đạt 0,25 đ Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 đ (Kết quả đúng, đặt tính sai không được điểm) 1 điểm 1 điểm 3 Viết được 1phép tính có thương bằng số bị chia được 0,5 đ 0,5 đ điểm 4 Tính đúng giá trị mỗi biểu thức được 1 điểm 2 điểm 5 Bài giải: Số lít dầu đã lấy ra bán là: 219 : 3 =73 (lít) Số lít dầu còn lại trong thùng là: 219 – 73 = 146(lít) Đáp số: 146 lít dầu 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm 0,75điểm 0,25điểm 6 Bài giải: Số mét vải may một bộ quần áo là: 24 : 6 = 4 ( m) Đáp số: 4 m vải. 0,25 0,5 0,25 HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM A/ MÔN TIẾNG VIỆT : I/ Biểu điểm : 1-Kiểm tra đọc (10 điểm) 1.1-Đọc tiếng (6 điểm): -Đúng tiếng từ 3 điểm (Sai dưới 3 tiếng : 2,5 đ, sai từ 3-4 tiếng 2đ, sai từ 5-6 tiếng 1,5đ, sai từ 7-8 tiếng 1đ; sai từ 9-10 tiếng 0,5đ; sai trên 10 tiếng 0đ) ; -Ngắt nghỉ hơi đúng 1đ (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ ở 1, 2 dấu câu); không ngắt nghỉ đúng 3-4 dấu câu 0,5đ; không ngắt nghỉ hơi đúng 5 dấu câu trở lên : 0đ. -Đạt tốc độ 1đ ; đọc quá 1-2 phút : 0,5đ; quá 2 phút phải đánh vần nhẩm : 0đ -Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu 1đ. 1.2 -Đọc hiểu (4 điểm) Đúng mỗi câu 1 điểm 2-Kiểm tra viết (10 điểm) : *Chính tả (5đ) : -Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết đúng mẫu, đẹp, trình bày đúng : 5đ -Mỗi lỗi chính tả (sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5đ. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn thì trừ 1 điểm toàn bài. *Tập làm văn (5đ) : Viết được đoạn văn về việc học tập của mình ở học kì 1. Yêu cầu đủ nội dung : kể về việc học tập của mình trong học kì I. Đoạn văn đủ ý, sắp xếp theo trình tự phù hợp, không sai chính tả, cách diễn đạt . Dựa vào yêu cầu về nội dung, hình thức trình bày, diễn đạt của bài văn mà chấm điểm đến 0,5; 1; 1,5;; 5đ. B/ MÔN TOÁN : Bài 1 (2đ) : Mỗi câu đúng 0,5đ Bài 2 : 0,5 đ Bài 3 (1đ). Mỗi phép tính đúng 0,25đ. Bài 4 (2đ). Mỗi phép tính : đặt tính và tính đúng : 0,5đ Bài 5 (2đ). Mỗi câu đúng : 1 điểm ; viết phép tính đúng, sai kết quả : 0,5đ Bài 6 (2,5đ). Tóm tắt đúng : 0,5đ Bài giải: Số lít dầu thùng thứ hai là: 0,5điểm 25 + 8 = 32 (lít) 0,25điểm Số lít dầu cả hai thùng là: 0,75điểm 25 + 32 = 57 (lít) 0,25điểm Đáp số: 57 lít dầu 0,25điểm (Nếu lời giải sai mà phép tính đúng thì không cho điểm) 0,25điểm
File đính kèm:
- DE KTCHKI NH 20122013 De1 L3.doc