Đề thi giữa học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ

doc10 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 395 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giữa học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4
Thời gian:  phút.
 PHẦN I: MỤC TIÊU – YÊU CẦU MÔN TIẾNG VIỆT
 A. Bài kiểm tra đọc ( 10 điểm )
 1. Đọc thành tiếng ( 5 điểm )
 Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 100 chữ thuộc chủ điểm đã học; trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
 2. Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm )
 Học sinh đọc bài “ em Bé ” ( khoảng 120 chữ ) được lựa chọng ngoài sách giáo khoa nhưng có chủ điểm học sinh đã học, sau đó trả lời ( viết ) 8 câu hỏi về nội dung bài đọc, về từ và câu trong khoảng thời gian 30 phút.
 B. Kiểm tra viết ( 10 điểm ), gồm 2 phần:
 1. Viết chính tả ( 5 điểm )
 Giáo viên đọc cho học sinh ( chính tả nghe – viết ) một đoạn trong bài “ Quê hương ” trong sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập 1 trong thời gian từ 15 – 20 phút.
 2. Tập làm văn ( 5 điểm )
 Học sinh viết một bài tập làm văn theo yêu cầu của nội dung chương trình giữa học kì 1. “ Viết một bức thư ” trong khoảng 10 dòng từ 30 đến 35 phút.
 PHẦN II: ĐỀ BÀI
 A. ĐỌC – HIỂU:
 1. Đọc bài văn: EM BÉ 
 ( Nguyễn Thi )
 Bé mới mười tuổi. Bữa cơm, bé nhường hết thức ăn cho em. Hằng này, Bé đi câu cá bống về băm sả, hoặc đi lượm vỏ đạn giặc ở ngoài gò về cho mẹ. Thấy cái thau, cái vung nào rỉ người ta vứt, Bé mang về cho ông Mười quân giới.
 Những hôm mẹ đi đánh bốt, Bé thường leo lên cây dừa để ngóng tin.
 Hôm nay, gió ngoài sông Hậu vẫn thổi vào lồng lộng. Nắng lên làm cho trời cao và trong xanh, Bé lại leo lên cây dừa. Đứng trên đó, Bé trông thấy con đò, xóm chợ, rặng châm bầu, cả những nơi ba má Bé đang đánh giặc.
 * Ngóng tin: trông chờ cuộc chiến đấu của du kích để biết tin mà thông báo cho bà con trong xóm.
 II. Dựa vào nội dung bài đọc trên, hày chọn và khoanh vào ý trả lời đúng:
 1/ Tuy còn ít tuổi, Bé đã giúp mẹ những việc gì ?
Nhừng hết thức ăn cho em, câu cá bống về băm sả, lượm vỏ đạn giặc về cho mẹ.
 Lượm vỏ đạn giặc ở ngoài gò về cho mẹ, lau súng cho mẹ.
Lượm thau, vung rỉ, rèn súng đạn cùng ông Mười quân giới.
 2/ Những hôm mẹ đi đánh bốt, Bé thường làm gì ?
Bé thường leo lên cây dừa để hái dừa cho mẹ.
Bé thường leo lên cây dừa để ngóng tin.
Bé ở nhà ngóng chờ mẹ Bé về.
 3/ Theo em, bé là người như thế nào ?
Bé thích đóng góp sức mình vào cuộc chiến đấu để bảo vệ đất nước.
Bé tự hào về quê hương mình.
Bé đảm đang việc nhà, có lòng yêu đất nước.
 4/ Dòng nào dưới đây chép đúng chính tả?
Hôm nay, gió ngoài sông Hậu vẫn thổi vào nồng nộng. Nắng lên làm cho trời cao và trong xanh.
Hôm nay, gió ngoài sông Hậu vẫn thổi vào lồng lộng. Lắng lên làm cho trời cao và trong xanh.
Hôm nay, gió ngoài sông Hậu vẫn thổi vào lồng lộng. nắng lên làm cho trời cao và trong xanh.
 5/ Từ cùng nghĩa với từ siêng năng là: .
 6/ Từ trái nghĩa với từ ngu dốt là: .....................
 7/ Câu nào dưới đây đã dùng đúng dấu chấm, dấu phẩy ?
Để trở thành con ngoan trò giỏi, chúng em phải tích cực trong học tập và làm nhiều việc tốt ở trường học, ở gia đình và ở làng xóm.
Để trở thành con ngoan trò giỏi, chúng em phải tích cực trong học tập, và làm nhiều việc tốt ở trường học ở gia đình, và ở xóm làng.
 8/ Ghi dấu x vào ô trống nêu sự giống nhau của từng cặp tiếng ở cột bên trái:
Cặp tiếng
Giống nhau 
âm đầu
Giống nhau vần
 Giống nhau âm 
 đầu và vần 
M: Um tùm
x
 Nô nức
 Loắt choắt
 Ngoan ngoãn
 Vui vẻ
 B. KIỂM TRA VIẾT.
 I. Viết chính tả:
 Viết chính tả ( nghe – đọc ): bài “ Quê hương ” ( Trong sách Tiếng Việt 4, Tập I Trang 100 – Viết đầu bài và đoạn: Chị Sứ yêu Hòn Đất  những cánh cò ).
 II. Tập làm văn:
 Viết một bức thư ngắn ( khoảng 10 dòng ) cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em.
 PHẦN III: HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT
 A. ĐỌC – HIỂU.
 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng các câu 1 ; 2 ; 3 ;4 ; 5 mỗi câu được 0,5 điểm. Đáp án:
 1. Khoanh vào A 2. Khoanh vào B 3. Khoanh vaò C
 4. Khoanh vào A 5. Khoanh vào A 
 Câu 5: Từ cùng nghĩa với từ siêng năng là : chăm chỉ ( hoặc từ khác cùng nghĩa ) được 0,5 điểm.
 Câu 6: từ trái nghĩa với từ ngu dốt là thông minh ( hoặc từ khác trái nghĩa ) được 0,5 điểm.
 Câu 8: ( 1,5 điểm ) ( Nếu đúng mỗi cặp từ ghi 0,5 điểm ).
Cặp tiếng
Giống nhau 
âm đầu
Giống nhau vần
 Giống nhau âm 
 đầu và vần 
M: Um tùm
x
 Nô nức
x
 Loắt choắt
x
 Ngoan ngoãn
x
 Vui vẻ
x
 B. KIỂM TRA VIẾT:
 I. Viết chính tả ( 5 điểm )
 Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
 Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa đúng quy định ), trừ 0,5 điểm.
 II. Tập làm văn ( 5 điểm )
 Tùy vào bài viết của học sinh, giáo viên đánh giá và cho điểm ( có thể cho theo các mức điểm từ 0,5 – 1 -1,5 đến 5 điểm ).
 Tân Hòa , ngày 11 tháng 10 năm 2013
 Người ra đề
 Ninh Thị Thiết
 Trường TH Hoàng Văn Thụ
 Họ và tên:..................................................
 Lớp 4.......
 Thứ .........ngày ...... tháng......năm 2010
 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
 MÔN: TIẾNG VIỆT 
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA CÔ GIÁO
 A. ĐỌC – HIỂU:
 I. Đọc bài văn: EM BÉ ( Nguyễn Thi )
 Bé mới mười tuổi. Bữa cơm, bé nhường hết thức ăn cho em. Hằng này, Bé đi câu cá bống về băm sả, hoặc đi lượm vỏ đạn giặc ở ngoài gò về cho mẹ. Thấy cái thau, cái vung nào rỉ người ta vứt, Bé mang về cho ông Mười quân giới.
 Những hôm mẹ đi đánh bốt, Bé thường leo lên cây dừa để ngóng tin.
 Hôm nay, gió ngoài sông Hậu vẫn thổi vào lồng lộng. Nắng lên làm cho trời cao và trong xanh, Bé lại leo lên cây dừa. Đứng trên đó, Bé trông thấy con đò, xóm chợ, rặng châm bầu, cả những nơi ba má Bé đang đánh giặc.
 * Ngóng tin: trông chờ cuộc chiến đấu của du kích để biết tin mà thông báo cho bà con trong xóm.
 II. Dựa vào nội dung bài đọc trên, hày chọn và khoanh vào ý trả lời đúng:
 1/ Tuy còn ít tuổi, Bé đã giúp mẹ những việc gì ?
Nhừng hết thức ăn cho em, câu cá bống về băm sả, lượm vỏ đạn giặc về cho mẹ.
 Lượm vỏ đạn giặc ở ngoài gò về cho mẹ, lau súng cho mẹ.
Lượm thau, vung rỉ, rèn súng đạn cùng ông Mười quân giới.
 2/ Những hôm mẹ đi đánh bốt, Bé thường làm gì ?
Bé thường leo lên cây dừa để hái dừa cho mẹ.
Bé thường leo lên cây dừa để ngóng tin.
Bé ở nhà ngóng chờ mẹ Bé về.
 3/ Theo em, bé là người như thế nào ?
Bé thích đóng góp sức mình vào cuộc chiến đấu để bảo vệ đất nước.
Bé tự hào về quê hương mình.
Bé đảm đang việc nhà, có lòng yêu đất nước.
 4/ Dòng nào dưới đây chép đúng chính tả?
Hôm nay, gió ngoài sông Hậu vẫn thổi vào nồng nộng. Nắng lên làm cho trời cao và trong xanh.
Hôm nay, gió ngoài sông Hậu vẫn thổi vào lồng lộng. Lắng lên làm cho trời cao và trong xanh.
Hôm nay, gió ngoài sông Hậu vẫn thổi vào lồng lộng. nắng lên làm cho trời cao và trong xanh.
 5/ Từ cùng nghĩa với từ siêng năng là: .
 6/ Từ trái nghĩa với từ ngu dốt là: .....................
 7/ Câu nào dưới đây đã dùng đúng dấu chấm, dấu phẩy ?
Để trở thành con ngoan trò giỏi, chúng em phải tích cực trong học tập và làm nhiều việc tốt ở trường học, ở gia đình và ở làng xóm.
Để trở thành con ngoan trò giỏi, chúng em phải tích cực trong học tập, và làm nhiều việc tốt ở trường học ở gia đình, và ở xóm làng.
 8/ Ghi dấu x vào ô trống nêu sự giống nhau của cặp tiếng ở cột bên trái:
Cặp tiếng
Giống nhau 
âm đầu
Giống nhau vần
 Giống nhau âm 
 đầu và vần 
M: Um tùm
x
 Nô nức
 Loắt choắt
 Ngoan ngoãn
 Vui vẻ
 Trường TH Hoàng Văn Thụ
 Họ và tên:..................................................
 Lớp 4.......
 Thứ .........ngày ...... tháng......năm 2010
 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
 MÔN: TOÁN 
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA CÔ GIÁO
ĐỀ BÀI
 1. Nối số ở cột trái với cách đọc thích hợp ở cột phải: 
347 686
Năm trăm bảy mươi nghìn không trăm bảy mươi
458 609
	Ba trăm bốn mươi bảy nghìn sáu trăm tám mươi
537 620
Năm trăm ba mươi bảy nghìn sáu trăm hai mươi
570 076
 Bốn trăm năm mươi tám nghìn sáu trăm linh chín
 2. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
 a/ Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi là :
 A. 505 050 B. 50 050 050 C. 5 005 050 D. 5 050 050
 b/ Giá trị của biểu thức 5 x a với a = 4 là:
 A. 20 B. 9 C. 16 D. 25
	3. Đúng ghi Đ, sai ghi Đ vào ô trống:
 a/ 2 tấn 5 kg = 205 kg b/ 2 phút 30 giây = 150 giây 
 4. Cho hình chữ nhật ABCD có kích thước như hình vẽ : A B
 Chu vi hình chữ nhật đó là: .. 6cm
 Diện tích hình chữ nhật đó là: . C D
 36cm
 5. Tìm X
 a) X – 125 = 3785 b) 14 536 – X = 3928 c) X : 4 = 648
 6. khối lớp Năm có 104 học sinh, khối lớp Bốn có 108 học sinh, số học sinh của khối lớp Ba bằng số học sinh khối Bốn và khối Năm. Hỏi trung bình mỗi khối có bao nhiêu học sinh
 Tóm tắt Bài giải 
 7. Tổng của hai số tự nhiên liên tiếp là 43. tìm hai số đó
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA CÔ GIÁO
 Trường TH Hoàng Văn Thụ
 Họ và tên:..................................................
 Lớp 4.......
 Thứ .........ngày ...... tháng......năm 2010
 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
 MÔN: TIẾNG VIỆT 
. KIỂM TRA VIẾT.
 I. Viết chính tả:
 Viết chính tả ( nghe – đọc ): bài “ Quê hương ” ( Trong sách Tiếng Việt 4, Tập I Trang 100 – Viết đầu bài và đoạn: Chị Sứ yêu Hòn Đất  những cánh cò ).
 II. Tập làm văn:
 Viết một bức thư ngắn ( khoảng 10 dòng ) cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em.

File đính kèm:

  • docde gk1.doc