Đề thi giữa học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học số 1 Nam Phước

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 386 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giữa học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học số 1 Nam Phước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên học sinh:
..............................................
Thứ ngày tháng năm 2013
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 2013 - 2014
Môn: Toán lớp Bốn (Thời gian: 40 phút)
GT kí
Lớp: ...............
Trưòng TH Số 1 Nam Phước
Điểm
LỜI PHÊ CỦA GIÁM KHẢO
GK Kí
Bài 1 (2 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C, D trước đáp án đúng:
a) Số 300 400 200 được đọc là:
A. Ba nghìn không trăm linh bốn nghìn hai trăm
B. Ba triệu bốn trăm nghìn hai trăm
C. Ba trăm triệu bốn trăm nghìn hai trăm
D. Ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn
b) Giá trị của số 8 trong số 480 000 000 là:
A. 80 000 000 B. 80 000 C. 80 D 8
c) Hình chữ nhật ABCD có các cặp cạnh song song là:
 A. AB và BD là một cặp cạnh song song A B
B. AD và DC là một cặp cạnh song song
C. AD và BC là một cặp cạnh song song
D. DC và BC là một cặp cạnh song song D C
d) Một hình chữ nhật có chiều dài 35cm, chiều rộng kém chiều dài 5cm. Diện tích của hình chữ nhật đó là:
A. 175cm	 B. 1400cm	C. 1050cm 	D. 1050cm
Bài 2 (2 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ dấu chấm
5 tấn = .. kg;	 ngày = . giờ	
4 phút 20 giây = .. giây; thế kỉ = . năm
Bài 3 (2 điểm): Đặt tính rồi tính
487694 + 635843; 803276 – 457149; 13065 x 4; 40075 : 7
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 4 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất
178 + 277 + 123 + 422 = ....................................
 = ....................................
 = ....................................
Bài 5 (2 điểm): Một thư viện trường học cho học sinh mượn 1200 quyển sách gồm hai loại: sách giáo khoa và sách đọc thêm. Số sách giáo khoa nhiều hơn số sách đọc thêm là 120 quyển. Hỏi thư viện đã cho học sinh mượn mỗi loại bao nhiêu quyển sách ?
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
Bài 6 (1 điểm): Trung bình cộng của tuổi bố,tuổi An và tuổi Hồng là 19 tuổi, tuổi bố hơn tổng số tuổi An và tuổi Hồng 25 tuổi, Hồng kém An 8 tuổi. Hỏi tuổi của mỗi người ?
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Họ và tên học sinh:
..............................................
Thứ ngày tháng năm 2013
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 2013 - 2014
Môn: Tiếng Việt lớp Bốn
GT kí
Lớp: ...............
Trưòng TH Số 1 Nam Phước
Điểm
LỜI PHÊ CỦA GIÁM KHẢO
GK Kí
Phần Đọc hiểu (5 điểm. Thời gian: 25 phút): Đọc thầm bài thơ “Nếu chúng mình có phép lạ” (Sách Tiếng Việt Bốn trang 76 - 77) và trả lời các câu hỏi sau: 
Câu 1: Khoanh tròn chữ cái A, B, C, D trước ý đúng:
a) Câu Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại nhiều lần. Việc lặp lại nhiều lần câu thơ nhằm mục đích gì ?
A. Nhằm nói rằng các bạn nhỏ muốn mình có nhiều phép lạ.
B. Nhằm nói những ước mơ của các bạn nhỏ rất tha thiết cháy bỏng.
C. Nói các bạn nhỏ muốn mơ ước của mình thành sự thật ngay.
D. Nhằm nói các bạn nhỏ muốn mơ ước những điều viển vông.
b) Câu nói Mãi mãi không còn mùa đông mang ý nghĩa gì ?
A. Trái đất ấm áp, không có mùa đông giá lạnh.
B. Trái đất ấm áp, không còn người bị khổ vì cái lạnh.
C. Trái đất ấm áp thời tiết nơi nơi thuận hòa không có thiên tai.
D. Trái đất chỉ có các mùa dễ chịu.
c) Câu nói Hóa trái bom thành trái ngon mang ý nghĩa gì ?
A. Trái đất không còn bom đạn.
B. Trái đất không còn chiến tranh.
C. Trái đất luôn hòa bình, không còn bom đạn, chiến tranh.
D. Trái đất nên có nhiều trái ngon.
d) Khổ thơ thứ ba có các danh từ là:
A. Chúng mình, có phép lạ, vì sao, đúc thành ông mặt trời, mùa đông.
B. Nếu chúng mình, có phép lạ, hái vì sao, ông mặt trời, mùa đông.
C. Có phép lạ, hái, đúc, không còn.
D. Chúng mình, phép lạ, vì sao, ông, mặt trời, mùa đông.
Câu 2: (0, 5 điểm) Đặt 1 câu với từ nảy mầm 
Câu 3: (1 điểm) Tìm những từ trái nghĩa với từ ngọt
Câu 4: (1, 5 điểm) Dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ trong câu sau.
Ở phường mình và khắp thị xã đang có phong trào quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt khắc phục thiên tai.
Họ và tên học sinh:
..............................................
Thứ ngày tháng năm 2013
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 2013 - 2014
Môn: Tiếng Việt lớp Bốn
GT kí
Lớp: ...............
Trưòng TH Số 1 Nam Phước
Điểm
LỜI PHÊ CỦA GIÁM KHẢO
GK Kí
 I. PHẦN CHÍNH TẢ (5 điểm) Thời gian 20 phút
?
 1. Điền en hay eng vào chỗ trống để hoàn chỉnh các từ ngữ sau:
?
a) tiếng k ... b) bằng kh.
c) m... rượu e) cái x
 * Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã vào các từ in nghiêng dưới đây:
a) deo dai b) bì bom
c) dê dãi d) phăng lặng
 2. Nghe viết: Trung thu độc lập
(Từ Trăng của các em đến hết bài)
II. PHẦN TẬP LÀM VĂN: (5 điểm) Thời gian 35 phút
Nhân dịp năm mới, hãy viết thư cho một người thân (ông bà, cô giáo cũ, bạn cũ, ) để thăm hỏi và chúc mừng năm mới.
Biểu điểm
Toán:
Bài 1: ( 2 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
a) C ; b) A ; c) C ; d) C
Bài 2: (2 điểm) Mỗi ý đúng 0, 5 điểm
Bài 3: (1 điểm) Tính nhanh đúng mỗi bước được 0, 5 điểm
Bài 4: (2 điểm) Đặt và tính đúng mỗi ý được 0, 5 điểm
Bài 5 (2 điểm) 
 Tóm tắt đúng: 0,25
Số sách giáo khoa trường cho mượn là: 0,25 điểm
 (1200 + 120) : 2 = 660 (quyển) 0,5 điểm
 Số sách đọc thêm trường cho mượn là: 0,25 điểm
 660 - 120 = 540 (quyển) 0,5 điểm
 Đáp số: 660 quyển 0,25 điểm
 540 quyển
 Bài 6: (1 điểm)
Tổng số tuổi của bố, An và Hồng là: 19 x 3 = 57 (tuổi) 0, 25đ 
Tuổi của bố là: (57 + 25) : 2 = 41 0, 25đ 
Tổng số tuổi của An và Hồng là: 57 – 41 = 16 (tuổi) 0, 25đ 
Tuổi của Hồng là: (16 – 8) : 2 = 4 (tuổi) 
Tuổi của An là: 16 – 4 = 12 (tuổi) 
 Đáp số: Bố: 41 tuổi 
 An: 12 tuổi 0,25đ 
 Hồng : 4 tuổi 
Tiếng Việt
Phần Đọc hiểu
- Câu 1: (2 điểm) a) B ; b) C ; c) C ; d) D
- Câu 2: Đặt câu đúng được 0, 5 điểm (Câu phải từ 10 chữ trở lên)
- Câu 3: (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
- Câu 4: (1,5 điểm) 3 từ đúng được 0,25
Ở / phường / mình / và / khắp / thị xã / đang / có / phong trào / quyên góp / ủng hộ / đồng bào /vùng / lũ lụt / khắc phục /thiên tai /.
Phần chính tả
Phần âm vần mỗi ý điền đúng được 0,25 điểm
Phần đoạn bài sai 3 chữ trừ 1 điểm, 2 lỗi trừ 0,5, 1 lỗi trừ 0,25 điểm
- Bẩn trừ toàn bài từ 0,5 điểm đến 1 điểm.
Phần tập làm văn
- Viết được đoạn văn theo đúng thể loại viết thư đủ ý, gọn lời có sử dụng biện pháp tu từ đã học, có sáng tạo, sai không quá 3 lỗi diễn đạt thì được 5 điểm. 

File đính kèm:

  • docDe thi giua hoc ki II khoi 4 nam 20132014.doc