Đề thi giữa học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Dầu Tiếng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giữa học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Dầu Tiếng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Dầu Tiếng Lớp: .......... Tên:....................................... Thứ ngày tháng năm 2013 KIỀM TRA GIỮA KÌ I Môn: Tiếng Việt ( phần viết ) Thời gian: 40 phút ĐIỂM LỜI PHÊ Chính tả (5 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài chính tả “Đất Cà Mau ” SGK TV5 tập 1 trang 90 (Từ Cà Mau đất xốp............ theo những bờ kênh). B. Tập làm văn: ( 5 điểm ) Đề: Em hãy tả một cảnh đẹp ở địa phương mà em yêu nhất. Trường TH Dầu Tiếng Lớp : Tên: . Thứ ngày tháng năm 2013 KIỀM TRA GIỮA KÌ I Môn: Tiếng Việt ( đọc hiểu ) Thời gian: 20 phút Điểm Lời phê A. Đọc thầm bài văn sau: CHỢ NỔI CÀ MAU – CHÚT TÌNH SÔNG NƯỚC. Nằm giữa lòng thành phố Cà Mau, quãng cuối sông Gành Hào, đứng trên cầu nhìn về phía mặt trời mọc, người ta có thể nhìn thấy một dãy ghe dập dờn xao động cả mặt sông, những cái chân vịt gác chỏng lên loang loáng dưới mặt trời. Đó là chợ nổi Cà Mau quê tôi. Chợ lúc bình minh lên đẹp đẽ, tinh khiết, trong ngần.Sương đọng trên chiếc mùng giăng trên mui ghe của đám trẻ con ngủ vùi, ngủ nướng rồi bảng lảng tan cho một ngày buôn bán bận rộn bắt đầu.Hàng trăm chiếc ghe to, ghe nhỏ khẳm lừ, đậu sát vào nhau thành một dãy dài, người bán, người mua trùng trình trên sóng nước... Buổi sớm mai, đó là buổi của những chiếc ghe hàng bông đổ ra từ trăm ngàn sông, rạch để đổ hàng rồi trở về theo trăm ngàn lối sông rạch cho chuyến buôn xa... Chợ nổi Cà Mau bán sỉ những thứ rau trái miệt vườn. Cái nhánh cây thon dài buộc ở đầu ghe treo gì thì ghe bán thức ấy. Lúc la lúc lỉu trông lạ vậy,nhưng đó là tiếng chào mời không lời. Nhìn cái nhánh cây thon, dài ấy, ta khó cầm lòng được với cái màu đỏ thanh thao của trái đu đủ chín cây, đỏ au au của chùm chôm chôm, vàng ươm của khóm xoài, nâu đất của me chín, xanh non của mướp, xanh bạc của cải bắp, xanh riết của cóc, ổi, tím lịm của cà... Giữa chợ nổi Cà Mau, ngập tràn hồn tôi cái cảm giác như gặp được những khu vườn của miệt sông Tiền, sông Hậu, như nhìn thấy những rẫy khóm, rẫy mía miên man dọc triền sông Trẹm quê mình. Theo Nguyễn Ngọc Tư B. Khoanh vào chữ cái trước ý đúng. Câu 1: Bài văn miêu tả cảnh gì? A. Các bà, các chị bán hàng buổi sớm. B. Cảnh chợ nổi Cà Mau. C. Cảnh mua bán ở chợ buổi sáng sớm mai. Câu 2: Câu: “ Chợ lúc bình minh lên đẹp đẽ, tinh khiết, trong ngần ” nói lên điều gì? A. Cảnh chợ nổi Cà Mau rất nhộn nhịp. B. Cảnh chợ nổi Cà Mau rất yên tĩnh. C. Cảnh chợ nổi Cà Mau rất đẹp, rất thanh bình. Câu 3: Đoạn thứ ba ( Chợ nổi..... tím lịm của cà. ) tả cảnh chợ mua bán những gì ? A. Các thứ rau quả vùng đồng bằng. B. Các loại rau, hoa và trái cây. C. Tôm cá, hoa quả, gà vịt. Câu 4: Ý câu cuối bài văn là gì ? A. Đi chợ nổi Cà Mau, tác giả như được gặp lại quê mình. B. Đến chợ nổi Cà Mau là tác giả về đến quê mình. C. Chợ nổi Cà Mau gợi cho tác giả nỗi nhớ quê nhà. Câu 5: Dãy từ nào là những từ đồng nghĩa với từ “ trong ngần” ( trong câu: “Chợ lúc bình minh lên đẹp đẽ, tinh khiết, trong ngần” ) A. Trong trẻo, trong trắng, trong suốt. B. Trong trắng, tinh khiết, trong vắt. C. Trong vắt, trong veo, trong trẻo. Câu 6: Những từ in đậm trong dòng nào dưới đây là từ đồng âm ? A. Kẻ bán, người mua tấp nập./ bông hoa mua màu tím. B. Sương lan nhanh trên mặt sông./ Mấy đứa trẻ đang rửa mặt. C. Đây là chợ nổi Cà Mau./ Ông ấy là một người nổi tiếng. Câu 7: Chủ ngữ trong câu: “ Chợ nổi Cà Mau bán sỉ những thứ rau trái miệt vườn.” Là những từ nào? A. Chợ nổi B. Chợ nổi Cà Mau C. Chợ nổi Cà Mau bán sỉ. Câu 8: Tìm 2 từ đồng nghĩa với từ ‘Tổ quốc”. ......................................................................... Câu 9: Điền từ trái nghĩa thích hợp vào các câu dưới đây: A. Một miếng khi bằng một gói khi B. người nết còn hơn đẹp người. Câu 10: Đặt câu để phân biệt từ đồng âm “ nước “ A. .................................................................................................................. B. .................................................................................................................. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. MÔN: TIẾNG VIỆT ( đọc hiểu ) Khoanh vào chữ cái trước ý đúng. ( 5 điểm ) Mỗi ý khoanh đúng đạt 0,5 điểm. ( từ câu 1 đến câu 7 ) Câu 1 : B Câu 2 : C Câu 3 : A Câu 4 : A Câu 5 : C Câu 6 : A Câu 7 : B Câu 8 : Tìm đúng mỗi từ đạt 0,25 đ ( như : đất nước, giang sơn) Câu 9 : Điền đúng một cặp từ ở mỗi ý đạt 0,25 đ Câu 10 : Đặt được 2 câu có 2 từ “ nước “ để phân biệt từ đồng âm thì đạt 0,5 đ. VD : Nước trong bình rất sạch. Nước ta có rất nhiều cảnh đẹp. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. MÔN: TIẾNG VIỆT ( phần viết ) A. CHÍNH TẢ: ( 5 điểm ) Bài viết đúng, đầy đủ, không sai lỗi nào đạt 5 điểm. Sai 1 lỗi kể cả dấu thanh trừ 0,5 điểm. B. TẬP LÀM VĂN: ( 5 điểm ) Mở bài: HS giới thiệu được cảnh đẹp ở địa phương mình. ( 1 đ ) Thân bài: - Tả bao quát cảnh đẹp. ( 1 đ ) - Tả từng bộ phận của cảnh đẹp đó. ( 1 đ ) - Sự thay đổi của cảnh theo thời gian. ( 1 đ ) Kết bài: Nêu giá trị của cảnh đẹp đó, tình cảm của em đối với quê hương mình. ( 1 đ ) Trường TH Dầu Tiếng Lớp : Tên: Thứ ngày tháng năm 2013 KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2013 - 2014 Môn : Toán Thời gian: 40 phút ĐIỂM LỜI PHÊ I/ TRẮC NGHIỆM: ( 6 điểm ) Bài 1/ Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: ( 2 điểm ) Câu 1/ Hỗn số 5 viết dưới dạng phân số là: B. C. D. Câu 2/ Chữ số 5 trong số 21,251 có giá trị là: 5 B. 50 C. D. Câu 3/ 24 viết dưới dạng số thập phân là: 24,30 B. 24,03 C. 3,24 D. 24, 003 Câu 4/ gấp bao nhiêu lần? 1 lần B. 20 lần C. 10 lần D. 2 lần Câu 5/ 2 m2 18 cm2 = .. cm2 A. 21800 cm2 B. 2180 cm2 C. 20018 cm2 D. 2018 cm2 Câu 6/ Số 20,07 có phần thập phân là: A. 7 B. 07 C. 20 D. 007 Câu 7/ Hình chữ nhật có chu vi 72m, chiều rộng bằng chiều dài. Diện tích hình đó là : A. 1280m2 B. 320m2 C. 1208 m2 D. 3020 m2 Bài 2/ Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm) a/ 6m5cm = .cm b/ 1020 kg = tấn..kg c/ 15 ha = ..m2 d/ 20m 5dm = ..m Bài 3/ Viết số thập phân : ( 1 điểm ) a. Không đơn vị, không phần mười và tám phần trăm : .. b. Chín đơn vị, chín phần nghìn : . Bài 4/ Đọc số ( 1 điểm ) a. 5,75 : b. 3,009 : .. Bài 5/ Điền dấu > , < , = ( 1 điểm ) a. 5 2 b. 0,69 yến . 6800 g c. 9,76 9,8 d. 89,999 91. II/ TỰ LUẬN: (4 điểm) Bài 1/ Tính (1 điểm) 2 - 1 + 5 . . Bài 2/ Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: ( 0,5 điểm) 9,725 ; 7,925 ; 9,752 ; 9,75 ................................................................................................................................... Bài 3/ Viết các số sau theo thứ tự từ lơn đến bé : ( 0,5 điểm) 13,67 ; 13,9 ; 1,367 ; 1,398 ; 136,7 . Bài 4/ (2 diểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120 m, chiều rộng bằng chiều dài. a/ Tính diện tích thửa ruộng đó ? b/ Biết rằng cứ 100m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ? .. . .. ĐÁP ÁN: MÔN TOÁN KIỂM TRA GIỮA KÌ I – KHỐI 5. NĂM HỌC : 2013 – 2014. I/ TRẮC NGHIỆM: ( 6 điểm ) Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm. Riêng câu 7 đúng đạt 0,5 điểm. Câu 1. D Câu 2. D Câu 3. B Câu 4. C Câu 5. C Câu 6. B Câu 7. B Bài 2: ( 1 điểm ). Mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm. a. 605 cm b. 1 tấn 20 kg c. 150000 m2 d. 20,5 m Bài 3: ( 1 điểm ). Mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm. a. 0,08 b. 9,009 Bài 4: ( 1 điểm ).Mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm. a. Năm phẩy bảy mươi lăm. b. Ba phẩy không không chín. Bài 5: ( 1 điểm ). Mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm. a. > b. = c. < d. < II/ TỰ LUẬN: ( 4 điểm ) Bài 1: ( 1 điểm ) 2 - 1 + 5 = - + ( 0,25 đ ) = - + ( 0,25 đ ) = + ( 0,25 đ ) = ( 0,25 đ ) Bài 2: ( 0,5 đ ) Viết đúng hết cả 4 số đạt 0,5 điểm. Sai 1 số cũng không đạt. 7,925 < 9,725 < 9,75 < 9,752. Bài 3: ( 0,5 đ ) Viết đúng cả 5 số mới đạt 0,5 điểm. Sai 1 số cũng không đạt. 136,7 > 13,9 > 13,67 > 1,398 > 1,367. Bài 4: Tóm tắt ( 0,25 điểm ) a. Tính diện tích thửa ruộng ? b. Cứ 100 m2 thu 50kg thóc. Trên thửa ruộng đó thu tạ thóc ? Giải: Chiều rộng thửa ruộng là: 120 : 3 = 40 ( m ) ( 0,5 đ ) Diện tích thửa ruộng là: 120 x 40 = 4800 ( m2 ) ( 0,5 đ ) Số tạ thóc thu được là : 4800 : 100 x 50 = 2400 ( kg ) = 24 ( tạ ) ( 0,5 đ ) Hoặc: 4800 x 50 : 100 = 2400 ( kg ) = 24 ( tạ ) Đáp số : 24 tạ. ( 0,25 đ )
File đính kèm:
- de kiem tra GKI NH 2013 2014.doc