Đề thi giữa học kì II môn Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 463 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giữa học kì II môn Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường.. ĐỂ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Lớp... 	Môn: Tiếng Việt Khối 3(VNEN)
Họ và tên... Năm học: 2013-2014 
 	Thời gian: 60 phút 
Điểm
Điểm đọc:
Điểm viết:
Nhận xét của giáo viên
GV coi KT...
GV chấm KT...
A. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT
Cho bài tập đọc sau:
 Nhà bác học và bà cụ
 1. Ê- đi –xơn là một nhà bác học nổi tiếng người Mĩ. Khi ông chế ra đèn điện,người khắp nơi ùn ùn đến xem. Có một bà cụ phải đi bộ mười hai cây số. Đến nơi, cụ mỏi quá, ngồi xuống vệ đường bóp chân, đấm lưng thùm thụp.
 2. Lúc ấy, Ê- đi- xơn chợt đi qua. Ông dừng lại hỏi chuyện. Bà cụ nói:
 - Già đã phải đi bộ gần ba giờ đồng hồ để nhìn tận mắt cái đèn điện. Giá ông Ê- đi- xơn làmđược cái xe chở người già đi nơi này nơi khác có phải may mắn hơn cho già không ?
 - Thưa cụ, Tôi tưởng vẫn có xe ngựa chở khách chứ ?
 - Đi xe ấy thì ốm mất. Già chỉ muốn có một thứ xe không cần ngựa kéo mà lại thật êm.
3. Nghe bà cụ nói vậy, bổng một ý nghĩ lóe lên trong đầu Ê- đi- xơn. Ông reo lên:
 - Cụ ơi! Tôi Là Ê- đi- xơn đây. Nhờ cụ mà tôi nảy ra ý định làm một cái xê chở bằng dồng điện đấy.
 Bà cụ vô cùng ngạc nhiên khi thấy nhà bác học cũng bình thường như mọi người khác. Lúc chia tay Ê- đi- xơn bảo:
- Tôi sẽ mời cụ đi chuyến xe điện đầu tiên.
- Thế nào già cũng đến Nhưng ông phải làm nhanh lên nhé, kẻo tuổi già chẳng còn được bao lâu đâu.
4. Từ lần gặp bà cụ, Ê- đi- xơn miệt mài với công việc chế tạo ra xe điện và đã thành công.
Hôm chạy thử xe điện, người ta xép hàng dài để mua vé. Ê- đi- xơn mời bà cụ dạo nọ đi chuyến đầu tiên. Đến ga, ông bảo:
- Tôi giữ đúng lời hứa với cụ rồi nhé! Bà cụ cười móm mém:
- Cảm ơn ông. Giờ thì già có thể đi chơi cả ngày với chiếc xe này rồi.
 ( Theo truyện đọc 3,1995)
A.I (1.5 điểm) Đọc thành tiếng : Đọc một trong bốn đoạn văn của bài tập đọc.
A.II. Đọc thầm và làm bài tập( Khoảng 15-20 phút)
 Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho từng câu trả lời dưới đây: 
Câu 1/Ê- đi- xơn là nhà bác học nổi tiếng của nước nào?
a/ Nước Mỹ.
b/ Nước Đức. 
c/ Nước Pháp
Câu 2/ Bà cụ gặp và nói chuyện với Ê- đi- xơn khi nào ?
a/ Khi bà cụ đi trên xe ngựa.
b/ Bà cụ đang ngồi nghỉ chân ở vệ đường thì gặp Ê- đi- xơn.
c/ Khi bà cụ xem đèn điện thì gặp Ê- đi- xơn.
Câu 3/ Khi nói chuyện với Ê- đi- xơn bà cụ mong muốn điều gì?
a/ Giá như Ê- đi- xơn làm được cái xe ô tô.
b/ Giá như Ê- đi- xơn làm được cái xe đạp chở người già. 
c/ Giá ông Ê- đi- xơn làmđược cái xe chở người già đi nơi này nơi khác có phải may mắn hơn cho già không ?
Câu 4/ Từ đâu mà mong ước của bà cụ được thực hiện. 
a/ Bà cụ nhiều tiền muốn đi xe. 
b/ Nhờ óc sáng taọ và sự lao động miệt mài, sự quan tâm đến con người trong cộng đồng của nhà bác học Ê- đi- xơn đã chế tạo thành công xe chạy bằng dòng điện.
c/ Nhiều người muốn đi xe chạy bằng dòng điện.
Câu 5/ Từ nào dưới đây có thể thay thế cho từ “ ngạc nhiên”?
a/ Điềm nhiên.
b/ Bất ngờ.
c/ Hoảng hốt. 
Câu 6/ Câu “Tôi tưởng vẫn có xe ngựa chở khách chứ” được cấu tạo theo mẫu câu nào ?
a/ Ai ?
b/ Ở đâu ?
c/ Thế nào ?
Câu 7/ Trong câu chuyện “ nhà bác học và bà cụ” nhân vật Ê- đi- xơn đức tính đáng quý gì? Viết câu trả lời em vào chỗ trống:
B. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ VÀ VIẾT VĂN
B.1 Chính tả( nghe- viết) (2 điểm)(khoảng 15 phút) 
Gv cho HS viết bài chính tả “Người sáng tác Quốc ca Việt Nam” Hướng dẫn học Tiếng Việt 3 tập 2A (trang 67).
B.2. Tập làm văn:(3 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) nói về những việc em và người thân đã làm trong dịp tết.
 Gợi ý:
a/ Kể một số việc làm của em để chuẩn bị đón tết?
b/ Kể một số việc làm của từng người trong gia đình em để đón tết?
c/ Trong ngày tết em thường chơi những trò chơi gì?
d/ Em thích gì nhất trong ngày tết?
e/ Cảm nghĩ của em trong dịp tết như thế nào?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT-LỚP 3 (VNEN)
A/ KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT
A.I.(1 điểm) Đọc thành tiếng: Đọc một trong bốn đoạn văn của bài tập đọc .
Học sinh đọc nhanh, đúng 1,5 điểm.
Học sinh đọc còn chậm, sai sót tùy vào mức độ mà giáo viên cho 1; 0,5 điểm.
A.II.Đọc thầm và làm bài tập (khoảng 15-20 phút)
 Học sinh khoanh tròn đúng mỗi câu được 0,5 điểm 
Câu 1: ý a
Câu 2: ý b.
Câu 3: ý c.
Câu 4: ý b.
Câu 5: ý b.
Câu 6: ý a.
Câu 7: Những đức tính đáng quý: Thông minh, tốt bụng, biết giữ lời hứa. 
B. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ VÀ VIẾT VĂN
 B.I. Chính tả( nghe -viết) (2điểm) (khoảng 15 phút)
 Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 2điểm.
 Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết 
hoa đúng qui định) trừ 0,2 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao- khoảng cách- kiểu chữ hoặc trình
 bày bẩn bị trừ 0,2 điểm toàn bài.
B.2.Tập làm văn: (3 điểm).
 Học sinh viết được một văn ngắn từ 5 đến 7 câu theo gợi ý ở đề bài.Câu văn 
 đúng ngữ pháp, bài văn có cảm xúc, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ( 3 điểm). 
 Tuỳ theo mức độ bài văn làm có thể cho các mức điểm: 2,5; 2; 1,5: 1; 0,5.

File đính kèm:

  • docDe Kiem tra giua ky IITieng Viet lop 3 VNEN1.doc