Đề thi giữa học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2012-2013

doc23 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 289 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề thi giữa học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI TOÁN KHOI 5 GIỮA KI II 2012-2013
I.NHẬN BIẾT 
LỚP 52
1. Một hình tròn có bán kính là 0,5 dm thì diện tích hình tròn đó là: (1.3)
a, 31,4 dm	b, 3,14dm	c, 0,314 dm	d, 314 dm
2. Một hình tròn có chu vi là 12,56m thì diện tích hình tròn đó là: ( 2.3 )
a, 12,56 m2	b, 6,28 m2	c, 125,6 m2	d, 62,8 m2
3.Cho 12,3m3=.dm3 ( 1.9)Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
a, 123	b, 1230	c, 12300	d, 123000
4. Nối kết quả đúng (2.7)
a. 1m305dm3	1. 1005 dm3
b. 1m35dm3	2. 1500dm3
c. 1,5dm3	3. 1,005m3
5. 4m325cm342500cm3 (2.7)
 Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là 
a. 	c, =	d, không có dấu nào
6. Một hình tròn có diện tích là 314m2 thì chu vi hình tròn dó là :
a. 62,8 m	b. 6,28m	c. 628m	d. 0,628m	
ĐỀ THI TOÁN-lớp 53
I.NHẬN BIẾT : 16
1) Hình hộp chữ nhật có chiều dài 20 dm, chiều rộng 1,5 m và chiều cao 12 dm . Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:
 a.1450 dm2 b.1240 dm2 c.1440 dm2 d.1460dm2
2) Hình hộp chữ nhật biết chiều dài m, chiều rộng m và chiều cao m. Diện tích toàn phần hình hình hộp chữ nhật là:
 a. b. c. d.a,c đúng 
Nhận biết 1.10	
5a) Hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,9m. chiều rộng 0,6 m, chiều cao 1,1 m.Thể tích hình hộp chữ nhật là:
 a.0,954 m3 b.0,594 m3 c.0,569 m3 d.0,763 m3
6) Hình hộp chữ nhật có chiều dài dm, chiều rộng dm, chiều cao dm.Thể tích hình hộp chữ nhật đó là:
 a. b. c. d.
Câu 1
Câu 2
Câu 5
Câu 6
c
d
b
b
 ĐỀ CƯƠNG : LỚP 5/4
 NHẬNBIẾT: 
 0,8dm
 1.5.Câu 1: Hình hộp chữ nhật có các kích thước đã cho 
 (hình bên).Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là : 1,5dm 
 a. 12,8 dm2 
 b. 25.8 dm2 2,8dm
 c. 10,8 dm2 
 d. 16,3dm2 
 1.5.Câu2:Nối các kích thước của một hình hộp chữ nhật với diện tích xung quanh. 
 55,2cm2
a= 3 cm, b= 1,4 cm, c= 0,5cm
a= 1,4 cm , b= 1,2 cm , c = 3cm
a= 5,2 cm, b= 4cm, c= 3cm cm
4,4cm2
 1.5.Câu 3 :Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 25 dm, chiều rộng 1,4 m, chiều cao 
 1,2m. Hãy tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật mét vuông ? 
 1.11.Câu 4: Một hình lập phương có cạnh là 2,7 cm.Thể tích hình lập phương đó là: 
 a. 123,5 cm3 b. 19,683 cm3 c. 42,65 cm3 d. 96, 8 cm3 
 1.11.Câu 5: Một hình lập phương có cạnh là 5,2 dm. Tính thể tích hình lập phương 
 đó với đơn vị đo là mét khối ? 
Đáp án : lớp 5-4 
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
 c
1-2 ; 3-1
9,36 m2
 b
0,140608m2
ĐỀ CƯƠNG TOÁN 55
1.4
 HS
 chơi 
 cầu 
 HS lông 
chơi
đá cầu
Câu 1: QS biểu đồ ta thấy số HS:
	a. Chơi cầu lông ; đá cầu ; bóng bàn 
	b. Chơi cầu lông ; đá cầu ; bóng bàn 	
	c. Chơi cầu lông ; đá cầu ; bóng bàn 
	d. Chơi cầu lông ; đá cầu ; bóng bàn 
 Học Học 
vẽ nhạc
37% 
 Chơi thể 
 thao 43%
Câu 2: Biểu đồ hình quạt bên cho biết tỉ số % 
HS tham gia các nhóm sinh hoạt ngoại khóa. 
Nhìn vào biểu đồ cho biết
	a. Có bao nhiêu phần trăm học sinh tham gia	
	vào nhóm học nhạc
 b. Có bao nhiêu phần trăm học sinh tham gia
	vào chơi thể thao?
1.12
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
	3,5 giờ = ......... phút	2 ngày rưỡi = ........... giờ
	 phút = ........ giây	1800 năm = ............ thế kỉ
Câu 2: giờ = ........ phút. Số cần điền vào chỗ chấm là
	a. 3,8 phút	b. 228 phút	c. 218 phút	d. 3,45 phút
Câu 3: Trong các khoảng thời gian sau, khoảng thời gian dài nhất là:
	a. 1,5 giờ	b. 98 phút	c. 1 giờ 25 phút	d. phút
Câu 4: Đ - S
	a. 0,7 giờ = 420 phút 	b. ngày = 20 giờ 
ĐÁP ÁN TOÁN 5.5
1.4 	Câu 1: c
	Câu 2: a. 	có 20% hs tham gia vào nhóm học nhạc
	 b. 	Nhóm chơi thể thao có số hs tham gia nhiều nhất là 43%
1.12	Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
	3,5 giờ = 180 phút	2 ngày rưỡi = 60 giờ
	 phút = 45 giây	1800 năm = 18 thế kỉ
	Câu 2: b 	228 phút
	Câu 3: b	98 phút
	Câu 4: 	S - Đ
LỚP 5/6
I. Nhận biết ( 1.2)
Câu 1: Chu vi hình tròn có bán kính 2,7 cm là:
	a) 16,956 cm 	b) 8,478 cm	c) 169,56 cm	d) 1695,6 cm
Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S: Chu vi hình tròn có đường kính 2,5 dm là:
Đ
S
	a) 15,7 dm	b) 7,85 dm 
Câu 3: Chu vi hình bên là
5 cm
	a) 12,85 cm	b) 14,8125 cm
N
M
 c) 15,70 cm	d) 10 cm	 0	∙
Câu 4: Nối độ dài đường kính với chu vi tương ứng
	2 cm	15,70 cm
	1 m	6,28 cm
	5 cm	31,4 dm
I .Nhận biết ( 1.13; 1.14; 1.15; 1.16) _ Cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian
1 a) 37 phút 44 giây + 25 phút 53 giây b) 4 giờ 23 phút + 5 giờ 32 phút 
 c) 7 năm 4 tháng + 6 năm 11 tháng d) 4 ngày 16 giờ + 9 ngày 7 giờ 
2 a) 19 năm 11 tháng - 12 năm 7 tháng b) 15 ngày 14 giờ - 8 ngày 16 giờ 
 c) 4,5 giờ - 2,75 giờ d) 3 giờ 46 phút - 1 giờ 55 phút 
3 a) 2 giờ 15 phút x 3 b) 1,25 phút x 3 
c) 4 ngày 6 giờ x 5 d) 4 phút 15 giây x 4 = 16 phút 60 giây 
4 a) 30 phút 24 giây : 6 b) 7 giờ 15 phút : 5 
 c) 16,8 giờ : 3 d) 1 giờ 40 giây : 5 
ĐÁP ÁN : Nhận biết LỚP 5-6
	1) a	2) S - Đ	3) a	4) 2 cm - 6,28 cm
	 1 m - 31,4 dm
 5 cm - 15,70 cm
1 a) 37 phút 44 giây + 25 phút 53 giây = 62 phút 97 giây ( hay 63 phút 37 giây)
 b) 4 giờ 23 phút + 5 giờ 32 phút = 9 giờ 55 phút
 c) 7 năm 4 tháng + 6 năm 11 tháng = 13 năm 15 tháng ( hay 14 năm 3 tháng)
 d) 4 ngày 16 giờ + 9 ngày 7 giờ = 13 ngày 23 giờ
2 a) 19 năm 11 tháng - 12 năm 7 tháng = 7 năm 4 tháng
 b) 15 ngày 14 giờ - 8 ngày 16 giờ = 6 ngày 22 giờ
 c) 4,5 giờ - 2,75 giờ = 1,75 giờ
 d) 3 giờ 46 phút - 1 giờ 55 phút = 1 giờ 51 phút
3 a) 2 giờ 15 phút x 3 = 6 giờ 45 phút
 b) 1,25 phút x 3 = 3,75 phút
 c) 4 ngày 6 giờ x 5 = 20 ngày 30 giờ = 21 ngày 6 giờ
 d) 4 phút 15 giây x 4 = 16 phút 60 giây = 17 phút
4 a) 30 phút 24 giây : 6 = 5 phút 4 giây
 b) 7 giờ 15 phút : 5 = 1 giờ 27 phút
 c) 16,8 giờ : 3 = 5,6 giờ
 d) 1 giờ 40 giây : 5 = 12 phuts 8 giây
ĐỀ CƯƠNG TOÁN 57
1.17 Nhận biết
Câu 1: Tìm x
	6 phút 3 giây x X = 36 phút 18 giây. Giá trị của X là:
	a. 6 phút	b. 6 giây	c. 6 phút 6 giây	d. 6,6 giây
Câu 2: Tìm x
	X x 3 giờ 25 phút = 13 giờ 40 phút. Ghi Đ - S vào :
	a. 4 giờ 4 phút	b. 4 giờ 40 phút	
	c. 4 giờ 44 phút	d. 4,3 phút
Nhận biết
Câu 7: Để tính diện tích hình thang, ta có thể áp dụng công thức nào sau đây.
	a. 	b. 
	c. 	d. 
Câu 8: Hình thang có đáy bé là 1m, đáy lớn 1,5 m, chiều cao 1,2 m. Diện tích hình thang đó là:
	a. 3,7 m2	b. 1,5 m2	c. 0,75 m2	d. 1,8 m2
ĐÁP ÁN LỚP 5/7
Câu 1: c
Câu 2: a Đ; b S; c S; d S
Câu 7: d
Câu 8: b
II THÔNG HIỂU 
LỚP 5-2
1.Điền số thích hợp vào chỗ chấm ( 3.4)
a. 12m34dm3333cm3 = cm3
b, 123456789cm3 =m3.dm3..cm3
c. 2m343dm333cm3 =.,cm3
d. 1634566cm3 =, m3
LỚP 5-3 
25 Thông hiểu
3) Hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 420 cm2 và có chiều cao là 7 cm,chiều rộng là 10 cm. Chiều dài hình hộp chữ nhật là:
 a.30 cm b.22 cm c.10 cm d.20 cm
4) Hình hộp chữ nhật có diện tích toàn phần 720 dm2. Biết diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là 600 dm2 và chiều rộng đo được 6 dm. Chiều dài hình hộp chữ nhật là:
 a.10 dm b.20 dm c.30 dm d.60 dm 
2.8 thông hiểu
7) Thể tích hình hộp chữ nhật bằng 360 dm2. Biết chiều dài là 12 dm, chiều rộng 6 dm. Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là:
 a.5 dm b.6 dm c.7dm d. 8 dm
8) Thể tích hình hộp chữ nhật bằng 360 dm2. Biết chiều cao là 5 dm và chiều dài là 12 dm. Chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó là :
 a.5 dm b. 6 dm c.7 dm d. 8 dm
.Đáp án trắc nghiệm :LỚP 5-3 
Câu 3
Câu 4
Câu 7
Câu 8
d
a
a
b
 LỚP 5-4 THÔNG HIỂU 
 2.5 Câu 1 : Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 150cm2. Vậy cạnh của 
 hình lập phương là :
 a. 8cm b. 7cm c. 6cm d. 5cm
 2.5 Câu 2 : Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 196cm2. Tính diện tích 
 toàn phần hình lập phương đó ? 
 2.8 Câu 3: Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 486cm3. Cạnh hình lập 
 phương đó là : 
 a. 9cm b. 5cm c. 8 cm d. 2,5 cm 
 2.8.Câu 4: Một khối sắt hình lập phương cạnh 5cm . Mỗi cm3 sắt nặng 7,8 kg. Hỏi 
 khối sắt đó nặng bao nhiêu kg? 
ĐÁP ÁN LỚP 5/4 : THÔNG HIỂU 
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
d
294cm2.
 a
Thể tíc V khối sắt : 5 x 5 x5 = 125 ( cm3 ) 
 Khối sắt đó nặng : 7,8 x 125 = 975( g) = 0,975 ( kg) 
Đáp số : 0,975 ( kg)
 Tiếng	Nhạc
anh	38%
45%
 Họa
 17%
LỚP 5-5 
2.4 	
Câu 1: Kết quả điều tra về sở thích một số môn	
học của 200 HS khối 5 được thể hiện trên biểu đồ.
Trong 200 HS đó, số HS thích học môn Tiếng Anh là:
	a. 45 em	b. 90 em
	c. 60 em	d. 120 em
Câu 2: Lớp 5C có 30 HS, trong đó có 12HS nam hãy
tính tỉ số % của HS nam so với HS cả lớp? Vẽ sơ đồ
hình quạt minh họa?
2.4 	Câu 1: b	90 em
	Câu 2: 	Tỉ số % của hs nam so với hs cả lớp là
	12 : 30 = 0,4 = 40%
2.9
Câu 1: 7 năm 7 tháng = ............ tháng. Số cần điền vào chỗ chấm là:
	a. 84 tháng	b. 77 tháng	c. 81 tháng	d. 91 tháng
Câu 2: Đ - S
	134 giờ = 5 ngày 14 giờ 	b. phút < 2 phút 42 giây 
Câu 3: Nối các số đo thời gian bằng nhau
	50 giờ	2,25 giờ
	135 phút	4 ngày 2 giờ
Câu 4: Số ?
	19 giờ phút = ....... giờ........ phút	185 giây = ....... phút .... giây
 7 thế kỉ 12 năm = ......... năm	9 phút 36 giây = ........... phút 
 ĐÁP ÁN LỚP 5-5 
2.9	Câu 1: d	91 tháng
	Câu 2: 	Đ - S
	Câu 3:	50 giờ
	135 phút	4 ngày 2 giờ
	2,4 giờ	2,25 giờ 
Câu 4:	Số ?
19 giờ 68 phút = 20 giờ 8 phút
7 thế kỉ 12 năm = 712 năm
9 phút 36 giây = 96 phút
LỚP 5-6
Thông hiểu ( 2.2)
Câu 1: Diện tích của hình tròn là 254,34 cm2. Vậy chu vi hình tròn đó là
	a) 81 cm	 b) 251,20 cm
	c) 127,17 cm	d) 56,52 cm
Câu 2: Một giếng nước có diện tích 314 m2. Chu vi giếng nước đó là 
	a) 62,8 cm	 b) 6280 cm
	c) 157 cm	 d) 0,314cm
Thông hiểu ( 2.10) Tính giá trị biểu thức
a) ( 4 giờ 38 phút + 1 giờ 22 phút) : 5 b) 5 giờ 12 phút x 2 - 4 
c) 11 phút 17 giây - 9 phút 36 giây : 4 d) ( 2 giờ 45 phút + 49 phút) x 4 + 48 phút
e) 2 giờ 40 phút + 25 phút x 3 	h) 20 phút - ( 7 phút 15 giây - 4 phút 40 giây)
i) 3 giờ 15 phút + 2 giờ 30 phút - 1 giờ 50 phút
k) ( 4 năm 8 tháng - 1 năm 9 tháng ) : 7 + 3 năm 2 tháng
 ĐÁP ÁN : LỚP 5/6
Thông hiểu (2.2 )	1) d	2) a	
Thông hiểu ( 2.10) Tính giá trị biểu thức
	a) ( 4 giờ 38 phút + 1 giờ 22 phút) : 5
	 = 6 giờ : 5 	= 1,2 giờ
	b) 5 giờ 12 phút x 2 - 4 giờ
	= 10 giờ 24 phút - 4 giờ = 6 giờ 24 phút
	c) 11 phút 17 giây - 9 phút 36 giây : 4
	= 11 phút 17 giây - 2 phút 24 giây = 8 giờ 53 giây
	d) ( 2 giờ 45 phút + 49 phút) x 4 + 48 phút
	= 3 giờ 34 phút x 4 + 48 phút
	= 14 giờ 16 phút 	 + 48 phút	= 14 giờ 64 phút	= 15 giờ 4 phút
	e) 2 giờ 40 phút + 25 phút x 3
	 = 2 giờ 40 phút + 75 phút = 2 giờ 40 phút + 1 giờ 15 phút = 3 giờ 55 phút
g) ( 7 giờ - 3 giờ 30 phút ) : 2 
	= 3 giờ 30 phút : 2 = 1 giờ 45 phút
	h) 20 phút - ( 7 phút 15 giây - 4 phút 40 giây)
	= 20 phút - 	2 phút 35 giây	= 17 phút 25 giây
	i) 3 giờ 15 phút + 2 giờ 30 phút - 1 giờ 50 phút
	= 	5 giờ 45 phút - 1 giờ 50 phút = 3 giờ 55 phút
	k) ( 4 năm 8 tháng - 1 năm 9 tháng ) : 7 + 3 năm 2 tháng
	= 	2 năm 11 tháng 	: 7 + 3 năm 2 tháng
	= 	5 tháng + 3 năm 2 tháng = 3 năm 7 tháng
LỚP 5/7
TH 2.11
Câu 3: Tìm x
	giờ x X = 7 giờ 15 phút + 1 giờ 45 phút
Câu 4: Tìm x
	X x 7 giờ 10 phút = 57 giờ 20 phút
Thông hiểu 2.1
Câu 9: Một khu đất hình thang có S = 1102 m2, đáy bé 34 m và kém đáy lớn 8 m. Tìm chiều cao khu đất hình thang đó?
Câu 10: Một hình thang có diện tích 768 m2, chiều cao 24 m và đáy lớn hơn đáy bé 8 m. Tìm đáy lớn, đáy bé của hình thang đó?
ĐÁP ÁN LỚP 5-7
Câu 3: X = 18 phút
Câu 4: X = 8 phút
Câu 9: 
Đáp án
Đáy lớn khu đất hình thang
34 + 8 = 42 ( m)
Chiều cao khu đất hình thang
1102 x 2 : ( 34 + 42) = 29 m
ĐS: 29 m
Câu 10: 
Đáp án
Tổng 2 đáy của hình thang là
768 x 2 : 24 = 64 ( m)
Đáy bé hình thang là
( 64 - 8) : 2 = 28 ( m)
Đáy lớn hình thang là
28 + 8 = 36 ( m)
ĐS: Đáy bé = 28 ( m)
 đáy lớn = 36 (m) 
III.VẬN DỤNG 
LỚP 5-2 :
BÀI 2. Một thửa ruộng hình thang, có đáy lớn 120, chiều đáy bé bằng ¾ đáy lớn và hơn chiều cao 10m, ở giữa thửa ruộng người ta đào một cái ao hình tròn cho chu vi 31,4m.
Tính diện tích phần đất còn lại ? (3.1)
3.Một mảnh đất hình tròn có chu vi 125,6m, chính giữa miếng đất người ta đào một cái ao hình vuông có chu vi 20m. Tính diện tích phần đất còn lại ?
4. Một mảnh đất hình thang có trung bình cộng hai đáy là 100m, nay người ta mở rộng đáy lớn thêm 4m nên diện tích tăng thêm 20m2. Tính diện tích miếng đất lúc chưa mở rộng ? (3.1)
5. Cho :A= 
Chứng tỏ rằng A không phải là số tự nhiên
Giải
Số số hạng của A là : (150 – 100 ) :1 + 1 = 50 ( số )
A > 
A > 
A > 2
A <
A<
A< 3
Vì : 2 < A < 3 Nên A ko phải là số tự nhiên
Hãy chứng tỏ rằng A không phải là số tự nhiên
LỚP 5-3 (33 )Vận dụng
II.Tự luận:
1) Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 3,6 m và chiều cao 3,8m. Người ta muốn quét vôi các bức tường xung quanh và trần của căn phòng đó. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa bằng 8m2 ? ( chỉ quét vôi bên trong phòng)
2) Một cái thùng sắt hình hộp chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài và kém chiều dài 1,5m, chiều cao 1,8 m. Tính diện tích toàn phần của cái thùng
35 Vận dụng
3) Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước ở trong lòng bể là 25 cm, 40 cm và 50 cm. Hiện nay thể tích của bể có chứa nước. Hỏi cần phải đổ thêm vào bể bao nhiêu lít nước để 95% thể tích của bể có chứa nước.
4) Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật làm bằng kính ( không có nắp) có chiều dài 80 cm, chiều rộng 50 cm, chiều cao 45 cm.
Mực nước ban đầu trong bể cao 35 cm
a) Tính diện tích kính dùng để làm bể cá đó
b) Người ta cho vào bể một hòn đá có thể tích là 10 dm3. Hỏi mực nước trong bể lúc này cao bao nhiêu xăng - ti - mét.
II.Tự luận
 ĐÁP ÁN
 35 vận dụng
a) Diện tích xung quanh căn phòng là
( 6 + 36 ) x 2 x 3,8 = 72,96 ( m2)
Diện tích trần nhà của căn phòng là
6 x 3,6 = 21,6 (m2)
Diện tích cần quét vôi là
( 72,96 + 21,6) - 8 = 86,56 ( m2)
ĐS: 86,56 m2
b) Hiệu số phần bằng nhau
7 - 4 = 3 ( phần)
Chiều rộng của thùng sắt hình hộp chữ nhật là
( 1,5 : 3 ) x 4 = 2 ( m)
Chiều dài của thùng sắt hình hộp chữ nhật là
( 1,5 : 3) x 7 = 3,5 ( m)
Diện tích xung quanh của các thùng
( 3,5 + 2) x 2 x 1,8 = 19,8 ( m2)
Diện tích 2 mặt đáy hình hộp chữ nhật
( 3,5 x 2) x 2 = 14 m2
Diện tích toàn phần của cái thùng
19,8 + 14 = 33,8 m2
ĐÁP ÁN
Vận dụng
1) Thể tích bể cá hình hộp chữ nhật là
25 x 40 x 50 = 50.000 cm3 = 50 dm3 = 50 lít
Thể tích nước chứa trong hồ là
50 : 4 x 1 = 12,5 ( lít nước)
95% thể tích của bể chứa được số lít nước là
50 : 100 x 95 = 47,5 ( lít nước)
Số lít nước cần để thêm cho bể đầy là
47,5 - 12,5 = 35 lít nước
	ĐS: 35 lít nước
2 a) Diện tích xung quanh của bể cá là
( 80 + 50) x 2 x 45 = 11700 ( cm2)
Diện tích đáy của bể cá là
 80 x 50 = 4000 (cm2)
 Diện tích kính để dùng để làm bể
11700 + 4000 = 15700 ( cm2)
b) Khi bỏ viên đá vào bể cá thì lượng nước dâng lên có thể tích đáy bằng thể tích của viên đá ( là 10 dm3 hay 10000 cm3)
Chiều cao mực nước tăng lên
10000 : 4000 = 2,5 ( cm)
Lúc này mực nước trong bể cao là
35 + 2,5 = 37,5 ( cm)
ĐS: 37,5 ( cm)
7/ Tính nhanh
8/ Tính nhanh: Gọi tử số là A; mẫu số là B ta có
A = 7,2 : 2 x 57,2 + ( 2,86 x 2) x 64
 = 3,6 x 57,2 + 5,72 x 64
 = 36 x 5,72 + 5,72 x 64
 = ( 36 + 64) x 5,72
 =100 x 5,72 = 572
 B = 4 + 4 + 8 + 12 + 20 + 32 + 52 + 84 + 136 + 220
 B= 8 + 8 + 32 + 32 + 136 + 136 + 220
 B= 8 x 2 + 32 x 2 + 136 x 2 + 110 x 2
 B= ( 8 + 32 + 136 + 110) x 2 = 572
 Ta có 
 LỚP 5-4 VẬN DỤNG : 3.3
 Bài 1: Một người thuê sơn mặt trong và mặt ngoài của một cái thùng sắt không có 
 nắp dạng hình lập phương có cạnh 0,8m .
Tính diện tích cần quét sơn .
 b)Người ấy phải trả bao nhiêu tiền , biết giá tiền sơn mỗi mét vuông là 15000 đồng.
 Bài 2: Người ta quét vôi vách tường chung quanh của một căn phòng hình lập 
 phương có cạnh 8m . Phòng có hai cửa ra vào, mỗi cửa cao 2,5m , rộng 0,8 m và 
 ba cửa sổ, mỗi cửa cao 0,8m , rộng 0,5 m.Tìm diện tích phải quét vôi . 
 VẬN DỤNG : 3.5
 Bài 3: Một cái bể hình lập phương cạnh 1,5m hiện đang chứa đầy nước. Người ta 
 lấy ra 1350 l nước thì mực nước trong bể còn lại cao bao nhiêu mét ? 
 Bài 4: Một hồ nước hình lập phương cạnh 20m, hồ hiện chứa nước đến so 
 với thể tích của hồ . Người ta bơm nước vào hồ, mỗi phút bơm được 3200 l nước.
 Hỏi : a) Tính thể tích nước hiện có trong hồ ? 
 b) Tính thời gian bơm thêm nước vào hồ để hồ đầy nước . 
 Bài 5: Tính nhanh 
Đáp án lớp 5-4 
 Bài 1: Giải
 Diện tích một mặt cái thùng là : 
 0,8 x 0,8 = 0, 64 ( m2 )
 Diện tích toàn phần của cái thùng HLP không nắp đó là : 
 0,64 x 5 = 3,2 ( m2 ) 
 Diện tích cần quét sơn mặt trong và mặt ngoài cái thùng là : 
 3,2 x 2 = 6,4 ( m2 )
 Số tiền mua sơn người ấy phải trả là : 
 15000 x 6,4 = 96000 ( đồng ) 
 Đáp số : a) 6,4 m2 b) 96000 đồng 
 Bài 2: Giải 
 Diện tích xung quanh căn phòng là: (8 x 8) x 4 = 256 ( m2 )
 Diện tích hai cửa ra vào là : ( 2,5 x 0,8 ) x 2 = 4 ( m2 )
 Diện tích ba cửa sổ là : ( 0,8 x 0,5 ) x 3 = 1,2 ( m2 )
 Diện tích vách tường phải quét vôi là : 256 – ( 4 + 1,2) = 250,8 (m2 )
 Đáp số: 250,8 ( m2 ) 
Bài 3: giải
 Thể tích cái bể HLP là: 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 ( m3 )
 Thể tích nước người ta lấy ra là : 1350 l = 1350 dm3 = 1,350 m3
 Thể tích nước còn lại trong hồ : 3,375 – 1,350= 2,025 ( m3 )
 Diện tích đáy bể : 1,5 x 1,5 = 2,25 ( m3 ) 
 Mực nước trong bể còn lại cao : 2,025 : 2,25 = 0,9 m
 Đáp số: 0,9 m
Bài 4: Giải
 Thể tích hồ nước là : 20 x 20 x 20 = 8000 ( m3) 
 Thể tích nước hiện có trong hồ là : 8000 x 3/5 = 4800 ( m3) 
 Thể tích phần hồ không có nước : 8000 – 4800= 3200 ( m3) 
m3= 3 200 000 = dm3 = 3 200 000 l
 Thời gian để bơm nước vào đầy hồ là : 3 200 000 : 3200 = 1000 phút 
 = 16 giờ 40 phút 
 Đáp số: 16 giờ 40 phút
Bài 5: ( 1điểm )
 = 
TB Giỏi 
15% 35%
 khá
 50%
LỚP 5-5
3.2
Câu 1: Hình bên là biểu đồ hình quạt nói về kết quả	
 học tập của trường tiểu học Cây Gáo A. Biết trường 
đó có 420 HS giỏi. Vậy tổng số HS trường đó là:
	a. 3200 hs	b. 4200 hs
TB khá
12,5% 62,5%
 giỏi
 25%
	c. 2100 hs	d. 1200 hs	
Câu 2: Kết quả kiểm tra môn toán cuối kì I của 40hs 
lớp 5B được biểu thị trong biểu đồ hình quạt bên.
Tính số hs giỏi, hs khá, hs TB của lớp 5 B
3.6
Câu 2: Đ - S
	3 giờ 5 phút 18 giây = 1118 giây 
	7859 giờ < 3 ngày 9 giờ 15 phút 
Câu 3: Số ?
	3 năm 4 tháng 2 tuần = ............ tuần
	 2 giờ 3 phút 7 giây = ........ giây
ĐÁP ÁN LỚP 5-5
3.2 	Câu 1: d	1200 hs
	Câu 2: 	Số HS giỏi: 40 x 25 : 100 = 10 hs
	Số hs khá: 40 : 100 x 6,25 = 25 hs
	Số hs TB: 40 : 100 x 12,5 = 5 hs
	ĐS: 	G: 10 HS; K: 25hs; TB: 5hs
3.6 Số
Câu 1: 2 giowd 16 phút 7 giây ? 1 giờ 4 phút 15 giây
1 năm 7 tháng 3 tuần = 79 tuần
Câu 2: Đ - S
Câu 3: Số?
3 năm 4 tháng 2 tuần = 162 tuần
2 giờ 3 phút 7 giây = 7387 giây
LỚP 5-6
III. Vận dụng ( 3.1)
Câu 1: Sân trường hình thang có trung bình cộng 2 đáy là 40 m, chiều cao 30 m. Giữa sân người ta xây một bồn hoa hình tròn có chu vi là 12,56 m. Tính diện tích phần đất còn lại.
Câu 2: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 35m, chiều rộng bằng chiều dài. Ở giữa vườn, người ta xây một cái bể hình tròn bán kính 2 m. Tính diện tích phần đất còn lại của mảnh vườn đó.
CÂU 3:. Tính nhanh:	
	3,25 + 4,75 + 6,25 + ...+ 19,75 + 21,25
CÂU 4 ( 3.7)
	a) 4 giờ 30 phút x 3 - 2 giờ 35 phút x 3
	b) 3 giờ 15 phút + 2 giờ 12 phút + 1 giờ 45 phút
	c) 12 giờ - 4 giờ 18 phút - 2 giờ 42 phút
	d) 34 tháng x 6 + 7 năm 2 tháng x 6
Đáp án lớp 5-6
Bài 1	Bài giải
	 Tổng 2 đáy của sân trường hình thang là
	 40 x 2 = 80 ( m)
	 Diện tích sân trường hình thang là
	 80 x 30 : 2 + 1200 ( m2)
	 Diện tích bồn hoa hình tròn là
	 2 x 2 x 3,14 = 12,56 ( m2)
	 Diện tích còn lại của cái sân là
	 1200 - 12,56 = 1187,44 ( m2)
	 ĐS: 1187,44 m2
Bài 2:	Bài giải
	Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là
	35 : 5 x 3 = 21 ( m)
	Diện tích mảnh vườn là
	35 x 21 = 735 (m2)
	Diện tích cái bể hình tròn là
	2 x 2 x 3,14 = 12,56 ( m2)
	Diện tích phần đất còn lại của mảnh vườn là
	735 - 12,56 = 722,44 ( m2)
	ĐS: 722,44 ( m2)
CÂU 3: Tính nhanh:	
	3,25 + 4,75 + 6,25 + ...+ 19,75 + 21,25
 Từ 3,25 đến 21,25 có: (21,25 – 3,25) : 1,5 +1 = 13 (số hạng)
 Số cặp có: 13: 2 = 6 (cặp) dư một số
 Tổng một cặp: 4,75 + 21,25 = 26
 Tổng cần tìm: 26 x 6 + 3,25 = 159, 25
 Đáp số : 159, 25
CÂU 4: ( 3.7)
	a) 4 giờ 30 phút x 3 - 2 giờ 35 phút x 3
	= 4 giờ 30 phút - 2 giờ 35 phút ) x 3
	= 	1 giờ 55 phút x 3 = 3 giờ 165 phút = 5 giờ 45 phút
	b) 3 giờ 15 phút + 2 giờ 12 phút + 1 giờ 45 phút
	= 3 giờ 15 phút + 1 giờ 45 phút + 2 giờ 12 phút
	= 	5 giờ + 2 giờ 12 phút = 7 giờ 12 phút
	c) 12 giờ - 4 giờ 18 phút - 2 giờ 42 phút
	= 12 giờ - ( 4 giờ 18 phút + 2 giờ 42 phút )
	= 12 giờ - 	7 giờ	= 5 giờ
	d) 34 tháng x 6 + 7 nawm 2 tháng x 6
	= ( 2 năm 10 tháng + 7 năm 2 tháng) x 6
	= 	10 năm x 6 = 60 năm
LỚP 5/7
Vận dụng 3.8
Câu 5: Tìm x
	X + 5 giờ 20 phút - 2 giờ 10 phút = 7 giờ 30 phút
Câu 6: Tìm x
	X - 2 giờ 50 phút x 3 = 6 giờ 30 phút
Vận dụng 3.1
Câu 11: Khu vườn hình thang vuông có đáy lớn hơn đáy bé và bằng đáy bé, chiều cao 16 m. Giữa vườn người ta đào 1 cái giếng có bán kính 1,5 m. Tìm S đất làm vườn?
Câu 12: Sân trường hình thang có tổng 2 đáy là 78 m, đáy lớn bằng đáy bé. Chiều cao bằng đáy lớn. Sân trường có bể cá hình chữ nhật dài 6,5 m, rộng 2 m. Tính diện tích còn lại của sân trường?
Vận dụng sâu:
Câu 13: Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 28 m và bằng đáy lớn. Người ta kéo dài đáy lớn về một phía thêm 6 m nên diện tích tăng thêm 75 m2. Tính diện tích thửa ruộng sau khi kéo dài thêm đáy lớn.
ĐÁP ÁN TOÁN 57
Câu 5: X = 4 giờ 20 phút
Câu 6: X = 5 giờ
Câu 11:
Đáp án
Hiệu số phần bằng nhau
5 - 3 = 2 ( phần)
Đáy bé khu vườn là
12 : 2 x 3 = 18 ( m)
Diện tích khu vườn là
( 30 + 18 ) x 16 : 2 = 384 ( m2)
Diện tích cái giếng 
1,5 x 1,5 x 3,14 = 7,065 ( m2)
Diện tích đất làm vườn là
384 - 7,065 = 376,935 ( m2)
Đáp số: 376,935 ( m2)
Câu 12: 
Đáp án
Đáy lớn sân trường hình thang là
78 : ( 7 + 6_ x 7 = 42 ( m)
Đáy bé sân trường hình thang là
78 - 42 = 36 (m)
Chiều cao sân trường là
42 : 2 = 21 ( m)
Diện tích sân trường 
( 42 + 36) x 21 : 2 = 819 ( m2)
Diện tích hồ cá là
6,5 x = 13 ( m2)
Diện tích còn lại của sân trường là
819 - 13 = 806 ( m2)
Câu 13:
Giải
Đáy lớn thửa ruộng là
	28 : = 36 m
28 m
Chiều cao tam giác cũng là chiều cao hình thang 
75 m2
	75 x 2 : 6 = 25 ( m)
Diện tích thửa ruộng hình thang lúc đầu
	( 28 + 36 ) x 25 : 2 = 800 ( m2)
6 m
Diện tích thửa ruộng sau khi mở rộng
	800 + 75 = 875 m2
	ĐS: 875 m2

File đính kèm:

  • docde thi GKII.doc
Đề thi liên quan