Đề thi giữa học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2012-2013
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề thi giữa học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI TOÁN KHOI 5 GIỮA KI II 2012-2013 I.NHẬN BIẾT LỚP 52 1. Một hình tròn có bán kính là 0,5 dm thì diện tích hình tròn đó là: (1.3) a, 31,4 dm b, 3,14dm c, 0,314 dm d, 314 dm 2. Một hình tròn có chu vi là 12,56m thì diện tích hình tròn đó là: ( 2.3 ) a, 12,56 m2 b, 6,28 m2 c, 125,6 m2 d, 62,8 m2 3.Cho 12,3m3=.dm3 ( 1.9)Số thích hợp điền vào chỗ trống là: a, 123 b, 1230 c, 12300 d, 123000 4. Nối kết quả đúng (2.7) a. 1m305dm3 1. 1005 dm3 b. 1m35dm3 2. 1500dm3 c. 1,5dm3 3. 1,005m3 5. 4m325cm342500cm3 (2.7) Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là a. c, = d, không có dấu nào 6. Một hình tròn có diện tích là 314m2 thì chu vi hình tròn dó là : a. 62,8 m b. 6,28m c. 628m d. 0,628m ĐỀ THI TOÁN-lớp 53 I.NHẬN BIẾT : 16 1) Hình hộp chữ nhật có chiều dài 20 dm, chiều rộng 1,5 m và chiều cao 12 dm . Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là: a.1450 dm2 b.1240 dm2 c.1440 dm2 d.1460dm2 2) Hình hộp chữ nhật biết chiều dài m, chiều rộng m và chiều cao m. Diện tích toàn phần hình hình hộp chữ nhật là: a. b. c. d.a,c đúng Nhận biết 1.10 5a) Hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,9m. chiều rộng 0,6 m, chiều cao 1,1 m.Thể tích hình hộp chữ nhật là: a.0,954 m3 b.0,594 m3 c.0,569 m3 d.0,763 m3 6) Hình hộp chữ nhật có chiều dài dm, chiều rộng dm, chiều cao dm.Thể tích hình hộp chữ nhật đó là: a. b. c. d. Câu 1 Câu 2 Câu 5 Câu 6 c d b b ĐỀ CƯƠNG : LỚP 5/4 NHẬNBIẾT: 0,8dm 1.5.Câu 1: Hình hộp chữ nhật có các kích thước đã cho (hình bên).Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là : 1,5dm a. 12,8 dm2 b. 25.8 dm2 2,8dm c. 10,8 dm2 d. 16,3dm2 1.5.Câu2:Nối các kích thước của một hình hộp chữ nhật với diện tích xung quanh. 55,2cm2 a= 3 cm, b= 1,4 cm, c= 0,5cm a= 1,4 cm , b= 1,2 cm , c = 3cm a= 5,2 cm, b= 4cm, c= 3cm cm 4,4cm2 1.5.Câu 3 :Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 25 dm, chiều rộng 1,4 m, chiều cao 1,2m. Hãy tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật mét vuông ? 1.11.Câu 4: Một hình lập phương có cạnh là 2,7 cm.Thể tích hình lập phương đó là: a. 123,5 cm3 b. 19,683 cm3 c. 42,65 cm3 d. 96, 8 cm3 1.11.Câu 5: Một hình lập phương có cạnh là 5,2 dm. Tính thể tích hình lập phương đó với đơn vị đo là mét khối ? Đáp án : lớp 5-4 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 c 1-2 ; 3-1 9,36 m2 b 0,140608m2 ĐỀ CƯƠNG TOÁN 55 1.4 HS chơi cầu HS lông chơi đá cầu Câu 1: QS biểu đồ ta thấy số HS: a. Chơi cầu lông ; đá cầu ; bóng bàn b. Chơi cầu lông ; đá cầu ; bóng bàn c. Chơi cầu lông ; đá cầu ; bóng bàn d. Chơi cầu lông ; đá cầu ; bóng bàn Học Học vẽ nhạc 37% Chơi thể thao 43% Câu 2: Biểu đồ hình quạt bên cho biết tỉ số % HS tham gia các nhóm sinh hoạt ngoại khóa. Nhìn vào biểu đồ cho biết a. Có bao nhiêu phần trăm học sinh tham gia vào nhóm học nhạc b. Có bao nhiêu phần trăm học sinh tham gia vào chơi thể thao? 1.12 Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 3,5 giờ = ......... phút 2 ngày rưỡi = ........... giờ phút = ........ giây 1800 năm = ............ thế kỉ Câu 2: giờ = ........ phút. Số cần điền vào chỗ chấm là a. 3,8 phút b. 228 phút c. 218 phút d. 3,45 phút Câu 3: Trong các khoảng thời gian sau, khoảng thời gian dài nhất là: a. 1,5 giờ b. 98 phút c. 1 giờ 25 phút d. phút Câu 4: Đ - S a. 0,7 giờ = 420 phút b. ngày = 20 giờ ĐÁP ÁN TOÁN 5.5 1.4 Câu 1: c Câu 2: a. có 20% hs tham gia vào nhóm học nhạc b. Nhóm chơi thể thao có số hs tham gia nhiều nhất là 43% 1.12 Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 3,5 giờ = 180 phút 2 ngày rưỡi = 60 giờ phút = 45 giây 1800 năm = 18 thế kỉ Câu 2: b 228 phút Câu 3: b 98 phút Câu 4: S - Đ LỚP 5/6 I. Nhận biết ( 1.2) Câu 1: Chu vi hình tròn có bán kính 2,7 cm là: a) 16,956 cm b) 8,478 cm c) 169,56 cm d) 1695,6 cm Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S: Chu vi hình tròn có đường kính 2,5 dm là: Đ S a) 15,7 dm b) 7,85 dm Câu 3: Chu vi hình bên là 5 cm a) 12,85 cm b) 14,8125 cm N M c) 15,70 cm d) 10 cm 0 ∙ Câu 4: Nối độ dài đường kính với chu vi tương ứng 2 cm 15,70 cm 1 m 6,28 cm 5 cm 31,4 dm I .Nhận biết ( 1.13; 1.14; 1.15; 1.16) _ Cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian 1 a) 37 phút 44 giây + 25 phút 53 giây b) 4 giờ 23 phút + 5 giờ 32 phút c) 7 năm 4 tháng + 6 năm 11 tháng d) 4 ngày 16 giờ + 9 ngày 7 giờ 2 a) 19 năm 11 tháng - 12 năm 7 tháng b) 15 ngày 14 giờ - 8 ngày 16 giờ c) 4,5 giờ - 2,75 giờ d) 3 giờ 46 phút - 1 giờ 55 phút 3 a) 2 giờ 15 phút x 3 b) 1,25 phút x 3 c) 4 ngày 6 giờ x 5 d) 4 phút 15 giây x 4 = 16 phút 60 giây 4 a) 30 phút 24 giây : 6 b) 7 giờ 15 phút : 5 c) 16,8 giờ : 3 d) 1 giờ 40 giây : 5 ĐÁP ÁN : Nhận biết LỚP 5-6 1) a 2) S - Đ 3) a 4) 2 cm - 6,28 cm 1 m - 31,4 dm 5 cm - 15,70 cm 1 a) 37 phút 44 giây + 25 phút 53 giây = 62 phút 97 giây ( hay 63 phút 37 giây) b) 4 giờ 23 phút + 5 giờ 32 phút = 9 giờ 55 phút c) 7 năm 4 tháng + 6 năm 11 tháng = 13 năm 15 tháng ( hay 14 năm 3 tháng) d) 4 ngày 16 giờ + 9 ngày 7 giờ = 13 ngày 23 giờ 2 a) 19 năm 11 tháng - 12 năm 7 tháng = 7 năm 4 tháng b) 15 ngày 14 giờ - 8 ngày 16 giờ = 6 ngày 22 giờ c) 4,5 giờ - 2,75 giờ = 1,75 giờ d) 3 giờ 46 phút - 1 giờ 55 phút = 1 giờ 51 phút 3 a) 2 giờ 15 phút x 3 = 6 giờ 45 phút b) 1,25 phút x 3 = 3,75 phút c) 4 ngày 6 giờ x 5 = 20 ngày 30 giờ = 21 ngày 6 giờ d) 4 phút 15 giây x 4 = 16 phút 60 giây = 17 phút 4 a) 30 phút 24 giây : 6 = 5 phút 4 giây b) 7 giờ 15 phút : 5 = 1 giờ 27 phút c) 16,8 giờ : 3 = 5,6 giờ d) 1 giờ 40 giây : 5 = 12 phuts 8 giây ĐỀ CƯƠNG TOÁN 57 1.17 Nhận biết Câu 1: Tìm x 6 phút 3 giây x X = 36 phút 18 giây. Giá trị của X là: a. 6 phút b. 6 giây c. 6 phút 6 giây d. 6,6 giây Câu 2: Tìm x X x 3 giờ 25 phút = 13 giờ 40 phút. Ghi Đ - S vào : a. 4 giờ 4 phút b. 4 giờ 40 phút c. 4 giờ 44 phút d. 4,3 phút Nhận biết Câu 7: Để tính diện tích hình thang, ta có thể áp dụng công thức nào sau đây. a. b. c. d. Câu 8: Hình thang có đáy bé là 1m, đáy lớn 1,5 m, chiều cao 1,2 m. Diện tích hình thang đó là: a. 3,7 m2 b. 1,5 m2 c. 0,75 m2 d. 1,8 m2 ĐÁP ÁN LỚP 5/7 Câu 1: c Câu 2: a Đ; b S; c S; d S Câu 7: d Câu 8: b II THÔNG HIỂU LỚP 5-2 1.Điền số thích hợp vào chỗ chấm ( 3.4) a. 12m34dm3333cm3 = cm3 b, 123456789cm3 =m3.dm3..cm3 c. 2m343dm333cm3 =.,cm3 d. 1634566cm3 =, m3 LỚP 5-3 25 Thông hiểu 3) Hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 420 cm2 và có chiều cao là 7 cm,chiều rộng là 10 cm. Chiều dài hình hộp chữ nhật là: a.30 cm b.22 cm c.10 cm d.20 cm 4) Hình hộp chữ nhật có diện tích toàn phần 720 dm2. Biết diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là 600 dm2 và chiều rộng đo được 6 dm. Chiều dài hình hộp chữ nhật là: a.10 dm b.20 dm c.30 dm d.60 dm 2.8 thông hiểu 7) Thể tích hình hộp chữ nhật bằng 360 dm2. Biết chiều dài là 12 dm, chiều rộng 6 dm. Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là: a.5 dm b.6 dm c.7dm d. 8 dm 8) Thể tích hình hộp chữ nhật bằng 360 dm2. Biết chiều cao là 5 dm và chiều dài là 12 dm. Chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó là : a.5 dm b. 6 dm c.7 dm d. 8 dm .Đáp án trắc nghiệm :LỚP 5-3 Câu 3 Câu 4 Câu 7 Câu 8 d a a b LỚP 5-4 THÔNG HIỂU 2.5 Câu 1 : Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 150cm2. Vậy cạnh của hình lập phương là : a. 8cm b. 7cm c. 6cm d. 5cm 2.5 Câu 2 : Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 196cm2. Tính diện tích toàn phần hình lập phương đó ? 2.8 Câu 3: Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 486cm3. Cạnh hình lập phương đó là : a. 9cm b. 5cm c. 8 cm d. 2,5 cm 2.8.Câu 4: Một khối sắt hình lập phương cạnh 5cm . Mỗi cm3 sắt nặng 7,8 kg. Hỏi khối sắt đó nặng bao nhiêu kg? ĐÁP ÁN LỚP 5/4 : THÔNG HIỂU Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 d 294cm2. a Thể tíc V khối sắt : 5 x 5 x5 = 125 ( cm3 ) Khối sắt đó nặng : 7,8 x 125 = 975( g) = 0,975 ( kg) Đáp số : 0,975 ( kg) Tiếng Nhạc anh 38% 45% Họa 17% LỚP 5-5 2.4 Câu 1: Kết quả điều tra về sở thích một số môn học của 200 HS khối 5 được thể hiện trên biểu đồ. Trong 200 HS đó, số HS thích học môn Tiếng Anh là: a. 45 em b. 90 em c. 60 em d. 120 em Câu 2: Lớp 5C có 30 HS, trong đó có 12HS nam hãy tính tỉ số % của HS nam so với HS cả lớp? Vẽ sơ đồ hình quạt minh họa? 2.4 Câu 1: b 90 em Câu 2: Tỉ số % của hs nam so với hs cả lớp là 12 : 30 = 0,4 = 40% 2.9 Câu 1: 7 năm 7 tháng = ............ tháng. Số cần điền vào chỗ chấm là: a. 84 tháng b. 77 tháng c. 81 tháng d. 91 tháng Câu 2: Đ - S 134 giờ = 5 ngày 14 giờ b. phút < 2 phút 42 giây Câu 3: Nối các số đo thời gian bằng nhau 50 giờ 2,25 giờ 135 phút 4 ngày 2 giờ Câu 4: Số ? 19 giờ phút = ....... giờ........ phút 185 giây = ....... phút .... giây 7 thế kỉ 12 năm = ......... năm 9 phút 36 giây = ........... phút ĐÁP ÁN LỚP 5-5 2.9 Câu 1: d 91 tháng Câu 2: Đ - S Câu 3: 50 giờ 135 phút 4 ngày 2 giờ 2,4 giờ 2,25 giờ Câu 4: Số ? 19 giờ 68 phút = 20 giờ 8 phút 7 thế kỉ 12 năm = 712 năm 9 phút 36 giây = 96 phút LỚP 5-6 Thông hiểu ( 2.2) Câu 1: Diện tích của hình tròn là 254,34 cm2. Vậy chu vi hình tròn đó là a) 81 cm b) 251,20 cm c) 127,17 cm d) 56,52 cm Câu 2: Một giếng nước có diện tích 314 m2. Chu vi giếng nước đó là a) 62,8 cm b) 6280 cm c) 157 cm d) 0,314cm Thông hiểu ( 2.10) Tính giá trị biểu thức a) ( 4 giờ 38 phút + 1 giờ 22 phút) : 5 b) 5 giờ 12 phút x 2 - 4 c) 11 phút 17 giây - 9 phút 36 giây : 4 d) ( 2 giờ 45 phút + 49 phút) x 4 + 48 phút e) 2 giờ 40 phút + 25 phút x 3 h) 20 phút - ( 7 phút 15 giây - 4 phút 40 giây) i) 3 giờ 15 phút + 2 giờ 30 phút - 1 giờ 50 phút k) ( 4 năm 8 tháng - 1 năm 9 tháng ) : 7 + 3 năm 2 tháng ĐÁP ÁN : LỚP 5/6 Thông hiểu (2.2 ) 1) d 2) a Thông hiểu ( 2.10) Tính giá trị biểu thức a) ( 4 giờ 38 phút + 1 giờ 22 phút) : 5 = 6 giờ : 5 = 1,2 giờ b) 5 giờ 12 phút x 2 - 4 giờ = 10 giờ 24 phút - 4 giờ = 6 giờ 24 phút c) 11 phút 17 giây - 9 phút 36 giây : 4 = 11 phút 17 giây - 2 phút 24 giây = 8 giờ 53 giây d) ( 2 giờ 45 phút + 49 phút) x 4 + 48 phút = 3 giờ 34 phút x 4 + 48 phút = 14 giờ 16 phút + 48 phút = 14 giờ 64 phút = 15 giờ 4 phút e) 2 giờ 40 phút + 25 phút x 3 = 2 giờ 40 phút + 75 phút = 2 giờ 40 phút + 1 giờ 15 phút = 3 giờ 55 phút g) ( 7 giờ - 3 giờ 30 phút ) : 2 = 3 giờ 30 phút : 2 = 1 giờ 45 phút h) 20 phút - ( 7 phút 15 giây - 4 phút 40 giây) = 20 phút - 2 phút 35 giây = 17 phút 25 giây i) 3 giờ 15 phút + 2 giờ 30 phút - 1 giờ 50 phút = 5 giờ 45 phút - 1 giờ 50 phút = 3 giờ 55 phút k) ( 4 năm 8 tháng - 1 năm 9 tháng ) : 7 + 3 năm 2 tháng = 2 năm 11 tháng : 7 + 3 năm 2 tháng = 5 tháng + 3 năm 2 tháng = 3 năm 7 tháng LỚP 5/7 TH 2.11 Câu 3: Tìm x giờ x X = 7 giờ 15 phút + 1 giờ 45 phút Câu 4: Tìm x X x 7 giờ 10 phút = 57 giờ 20 phút Thông hiểu 2.1 Câu 9: Một khu đất hình thang có S = 1102 m2, đáy bé 34 m và kém đáy lớn 8 m. Tìm chiều cao khu đất hình thang đó? Câu 10: Một hình thang có diện tích 768 m2, chiều cao 24 m và đáy lớn hơn đáy bé 8 m. Tìm đáy lớn, đáy bé của hình thang đó? ĐÁP ÁN LỚP 5-7 Câu 3: X = 18 phút Câu 4: X = 8 phút Câu 9: Đáp án Đáy lớn khu đất hình thang 34 + 8 = 42 ( m) Chiều cao khu đất hình thang 1102 x 2 : ( 34 + 42) = 29 m ĐS: 29 m Câu 10: Đáp án Tổng 2 đáy của hình thang là 768 x 2 : 24 = 64 ( m) Đáy bé hình thang là ( 64 - 8) : 2 = 28 ( m) Đáy lớn hình thang là 28 + 8 = 36 ( m) ĐS: Đáy bé = 28 ( m) đáy lớn = 36 (m) III.VẬN DỤNG LỚP 5-2 : BÀI 2. Một thửa ruộng hình thang, có đáy lớn 120, chiều đáy bé bằng ¾ đáy lớn và hơn chiều cao 10m, ở giữa thửa ruộng người ta đào một cái ao hình tròn cho chu vi 31,4m. Tính diện tích phần đất còn lại ? (3.1) 3.Một mảnh đất hình tròn có chu vi 125,6m, chính giữa miếng đất người ta đào một cái ao hình vuông có chu vi 20m. Tính diện tích phần đất còn lại ? 4. Một mảnh đất hình thang có trung bình cộng hai đáy là 100m, nay người ta mở rộng đáy lớn thêm 4m nên diện tích tăng thêm 20m2. Tính diện tích miếng đất lúc chưa mở rộng ? (3.1) 5. Cho :A= Chứng tỏ rằng A không phải là số tự nhiên Giải Số số hạng của A là : (150 – 100 ) :1 + 1 = 50 ( số ) A > A > A > 2 A < A< A< 3 Vì : 2 < A < 3 Nên A ko phải là số tự nhiên Hãy chứng tỏ rằng A không phải là số tự nhiên LỚP 5-3 (33 )Vận dụng II.Tự luận: 1) Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 3,6 m và chiều cao 3,8m. Người ta muốn quét vôi các bức tường xung quanh và trần của căn phòng đó. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa bằng 8m2 ? ( chỉ quét vôi bên trong phòng) 2) Một cái thùng sắt hình hộp chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài và kém chiều dài 1,5m, chiều cao 1,8 m. Tính diện tích toàn phần của cái thùng 35 Vận dụng 3) Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước ở trong lòng bể là 25 cm, 40 cm và 50 cm. Hiện nay thể tích của bể có chứa nước. Hỏi cần phải đổ thêm vào bể bao nhiêu lít nước để 95% thể tích của bể có chứa nước. 4) Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật làm bằng kính ( không có nắp) có chiều dài 80 cm, chiều rộng 50 cm, chiều cao 45 cm. Mực nước ban đầu trong bể cao 35 cm a) Tính diện tích kính dùng để làm bể cá đó b) Người ta cho vào bể một hòn đá có thể tích là 10 dm3. Hỏi mực nước trong bể lúc này cao bao nhiêu xăng - ti - mét. II.Tự luận ĐÁP ÁN 35 vận dụng a) Diện tích xung quanh căn phòng là ( 6 + 36 ) x 2 x 3,8 = 72,96 ( m2) Diện tích trần nhà của căn phòng là 6 x 3,6 = 21,6 (m2) Diện tích cần quét vôi là ( 72,96 + 21,6) - 8 = 86,56 ( m2) ĐS: 86,56 m2 b) Hiệu số phần bằng nhau 7 - 4 = 3 ( phần) Chiều rộng của thùng sắt hình hộp chữ nhật là ( 1,5 : 3 ) x 4 = 2 ( m) Chiều dài của thùng sắt hình hộp chữ nhật là ( 1,5 : 3) x 7 = 3,5 ( m) Diện tích xung quanh của các thùng ( 3,5 + 2) x 2 x 1,8 = 19,8 ( m2) Diện tích 2 mặt đáy hình hộp chữ nhật ( 3,5 x 2) x 2 = 14 m2 Diện tích toàn phần của cái thùng 19,8 + 14 = 33,8 m2 ĐÁP ÁN Vận dụng 1) Thể tích bể cá hình hộp chữ nhật là 25 x 40 x 50 = 50.000 cm3 = 50 dm3 = 50 lít Thể tích nước chứa trong hồ là 50 : 4 x 1 = 12,5 ( lít nước) 95% thể tích của bể chứa được số lít nước là 50 : 100 x 95 = 47,5 ( lít nước) Số lít nước cần để thêm cho bể đầy là 47,5 - 12,5 = 35 lít nước ĐS: 35 lít nước 2 a) Diện tích xung quanh của bể cá là ( 80 + 50) x 2 x 45 = 11700 ( cm2) Diện tích đáy của bể cá là 80 x 50 = 4000 (cm2) Diện tích kính để dùng để làm bể 11700 + 4000 = 15700 ( cm2) b) Khi bỏ viên đá vào bể cá thì lượng nước dâng lên có thể tích đáy bằng thể tích của viên đá ( là 10 dm3 hay 10000 cm3) Chiều cao mực nước tăng lên 10000 : 4000 = 2,5 ( cm) Lúc này mực nước trong bể cao là 35 + 2,5 = 37,5 ( cm) ĐS: 37,5 ( cm) 7/ Tính nhanh 8/ Tính nhanh: Gọi tử số là A; mẫu số là B ta có A = 7,2 : 2 x 57,2 + ( 2,86 x 2) x 64 = 3,6 x 57,2 + 5,72 x 64 = 36 x 5,72 + 5,72 x 64 = ( 36 + 64) x 5,72 =100 x 5,72 = 572 B = 4 + 4 + 8 + 12 + 20 + 32 + 52 + 84 + 136 + 220 B= 8 + 8 + 32 + 32 + 136 + 136 + 220 B= 8 x 2 + 32 x 2 + 136 x 2 + 110 x 2 B= ( 8 + 32 + 136 + 110) x 2 = 572 Ta có LỚP 5-4 VẬN DỤNG : 3.3 Bài 1: Một người thuê sơn mặt trong và mặt ngoài của một cái thùng sắt không có nắp dạng hình lập phương có cạnh 0,8m . Tính diện tích cần quét sơn . b)Người ấy phải trả bao nhiêu tiền , biết giá tiền sơn mỗi mét vuông là 15000 đồng. Bài 2: Người ta quét vôi vách tường chung quanh của một căn phòng hình lập phương có cạnh 8m . Phòng có hai cửa ra vào, mỗi cửa cao 2,5m , rộng 0,8 m và ba cửa sổ, mỗi cửa cao 0,8m , rộng 0,5 m.Tìm diện tích phải quét vôi . VẬN DỤNG : 3.5 Bài 3: Một cái bể hình lập phương cạnh 1,5m hiện đang chứa đầy nước. Người ta lấy ra 1350 l nước thì mực nước trong bể còn lại cao bao nhiêu mét ? Bài 4: Một hồ nước hình lập phương cạnh 20m, hồ hiện chứa nước đến so với thể tích của hồ . Người ta bơm nước vào hồ, mỗi phút bơm được 3200 l nước. Hỏi : a) Tính thể tích nước hiện có trong hồ ? b) Tính thời gian bơm thêm nước vào hồ để hồ đầy nước . Bài 5: Tính nhanh Đáp án lớp 5-4 Bài 1: Giải Diện tích một mặt cái thùng là : 0,8 x 0,8 = 0, 64 ( m2 ) Diện tích toàn phần của cái thùng HLP không nắp đó là : 0,64 x 5 = 3,2 ( m2 ) Diện tích cần quét sơn mặt trong và mặt ngoài cái thùng là : 3,2 x 2 = 6,4 ( m2 ) Số tiền mua sơn người ấy phải trả là : 15000 x 6,4 = 96000 ( đồng ) Đáp số : a) 6,4 m2 b) 96000 đồng Bài 2: Giải Diện tích xung quanh căn phòng là: (8 x 8) x 4 = 256 ( m2 ) Diện tích hai cửa ra vào là : ( 2,5 x 0,8 ) x 2 = 4 ( m2 ) Diện tích ba cửa sổ là : ( 0,8 x 0,5 ) x 3 = 1,2 ( m2 ) Diện tích vách tường phải quét vôi là : 256 – ( 4 + 1,2) = 250,8 (m2 ) Đáp số: 250,8 ( m2 ) Bài 3: giải Thể tích cái bể HLP là: 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 ( m3 ) Thể tích nước người ta lấy ra là : 1350 l = 1350 dm3 = 1,350 m3 Thể tích nước còn lại trong hồ : 3,375 – 1,350= 2,025 ( m3 ) Diện tích đáy bể : 1,5 x 1,5 = 2,25 ( m3 ) Mực nước trong bể còn lại cao : 2,025 : 2,25 = 0,9 m Đáp số: 0,9 m Bài 4: Giải Thể tích hồ nước là : 20 x 20 x 20 = 8000 ( m3) Thể tích nước hiện có trong hồ là : 8000 x 3/5 = 4800 ( m3) Thể tích phần hồ không có nước : 8000 – 4800= 3200 ( m3) m3= 3 200 000 = dm3 = 3 200 000 l Thời gian để bơm nước vào đầy hồ là : 3 200 000 : 3200 = 1000 phút = 16 giờ 40 phút Đáp số: 16 giờ 40 phút Bài 5: ( 1điểm ) = TB Giỏi 15% 35% khá 50% LỚP 5-5 3.2 Câu 1: Hình bên là biểu đồ hình quạt nói về kết quả học tập của trường tiểu học Cây Gáo A. Biết trường đó có 420 HS giỏi. Vậy tổng số HS trường đó là: a. 3200 hs b. 4200 hs TB khá 12,5% 62,5% giỏi 25% c. 2100 hs d. 1200 hs Câu 2: Kết quả kiểm tra môn toán cuối kì I của 40hs lớp 5B được biểu thị trong biểu đồ hình quạt bên. Tính số hs giỏi, hs khá, hs TB của lớp 5 B 3.6 Câu 2: Đ - S 3 giờ 5 phút 18 giây = 1118 giây 7859 giờ < 3 ngày 9 giờ 15 phút Câu 3: Số ? 3 năm 4 tháng 2 tuần = ............ tuần 2 giờ 3 phút 7 giây = ........ giây ĐÁP ÁN LỚP 5-5 3.2 Câu 1: d 1200 hs Câu 2: Số HS giỏi: 40 x 25 : 100 = 10 hs Số hs khá: 40 : 100 x 6,25 = 25 hs Số hs TB: 40 : 100 x 12,5 = 5 hs ĐS: G: 10 HS; K: 25hs; TB: 5hs 3.6 Số Câu 1: 2 giowd 16 phút 7 giây ? 1 giờ 4 phút 15 giây 1 năm 7 tháng 3 tuần = 79 tuần Câu 2: Đ - S Câu 3: Số? 3 năm 4 tháng 2 tuần = 162 tuần 2 giờ 3 phút 7 giây = 7387 giây LỚP 5-6 III. Vận dụng ( 3.1) Câu 1: Sân trường hình thang có trung bình cộng 2 đáy là 40 m, chiều cao 30 m. Giữa sân người ta xây một bồn hoa hình tròn có chu vi là 12,56 m. Tính diện tích phần đất còn lại. Câu 2: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 35m, chiều rộng bằng chiều dài. Ở giữa vườn, người ta xây một cái bể hình tròn bán kính 2 m. Tính diện tích phần đất còn lại của mảnh vườn đó. CÂU 3:. Tính nhanh: 3,25 + 4,75 + 6,25 + ...+ 19,75 + 21,25 CÂU 4 ( 3.7) a) 4 giờ 30 phút x 3 - 2 giờ 35 phút x 3 b) 3 giờ 15 phút + 2 giờ 12 phút + 1 giờ 45 phút c) 12 giờ - 4 giờ 18 phút - 2 giờ 42 phút d) 34 tháng x 6 + 7 năm 2 tháng x 6 Đáp án lớp 5-6 Bài 1 Bài giải Tổng 2 đáy của sân trường hình thang là 40 x 2 = 80 ( m) Diện tích sân trường hình thang là 80 x 30 : 2 + 1200 ( m2) Diện tích bồn hoa hình tròn là 2 x 2 x 3,14 = 12,56 ( m2) Diện tích còn lại của cái sân là 1200 - 12,56 = 1187,44 ( m2) ĐS: 1187,44 m2 Bài 2: Bài giải Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là 35 : 5 x 3 = 21 ( m) Diện tích mảnh vườn là 35 x 21 = 735 (m2) Diện tích cái bể hình tròn là 2 x 2 x 3,14 = 12,56 ( m2) Diện tích phần đất còn lại của mảnh vườn là 735 - 12,56 = 722,44 ( m2) ĐS: 722,44 ( m2) CÂU 3: Tính nhanh: 3,25 + 4,75 + 6,25 + ...+ 19,75 + 21,25 Từ 3,25 đến 21,25 có: (21,25 – 3,25) : 1,5 +1 = 13 (số hạng) Số cặp có: 13: 2 = 6 (cặp) dư một số Tổng một cặp: 4,75 + 21,25 = 26 Tổng cần tìm: 26 x 6 + 3,25 = 159, 25 Đáp số : 159, 25 CÂU 4: ( 3.7) a) 4 giờ 30 phút x 3 - 2 giờ 35 phút x 3 = 4 giờ 30 phút - 2 giờ 35 phút ) x 3 = 1 giờ 55 phút x 3 = 3 giờ 165 phút = 5 giờ 45 phút b) 3 giờ 15 phút + 2 giờ 12 phút + 1 giờ 45 phút = 3 giờ 15 phút + 1 giờ 45 phút + 2 giờ 12 phút = 5 giờ + 2 giờ 12 phút = 7 giờ 12 phút c) 12 giờ - 4 giờ 18 phút - 2 giờ 42 phút = 12 giờ - ( 4 giờ 18 phút + 2 giờ 42 phút ) = 12 giờ - 7 giờ = 5 giờ d) 34 tháng x 6 + 7 nawm 2 tháng x 6 = ( 2 năm 10 tháng + 7 năm 2 tháng) x 6 = 10 năm x 6 = 60 năm LỚP 5/7 Vận dụng 3.8 Câu 5: Tìm x X + 5 giờ 20 phút - 2 giờ 10 phút = 7 giờ 30 phút Câu 6: Tìm x X - 2 giờ 50 phút x 3 = 6 giờ 30 phút Vận dụng 3.1 Câu 11: Khu vườn hình thang vuông có đáy lớn hơn đáy bé và bằng đáy bé, chiều cao 16 m. Giữa vườn người ta đào 1 cái giếng có bán kính 1,5 m. Tìm S đất làm vườn? Câu 12: Sân trường hình thang có tổng 2 đáy là 78 m, đáy lớn bằng đáy bé. Chiều cao bằng đáy lớn. Sân trường có bể cá hình chữ nhật dài 6,5 m, rộng 2 m. Tính diện tích còn lại của sân trường? Vận dụng sâu: Câu 13: Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 28 m và bằng đáy lớn. Người ta kéo dài đáy lớn về một phía thêm 6 m nên diện tích tăng thêm 75 m2. Tính diện tích thửa ruộng sau khi kéo dài thêm đáy lớn. ĐÁP ÁN TOÁN 57 Câu 5: X = 4 giờ 20 phút Câu 6: X = 5 giờ Câu 11: Đáp án Hiệu số phần bằng nhau 5 - 3 = 2 ( phần) Đáy bé khu vườn là 12 : 2 x 3 = 18 ( m) Diện tích khu vườn là ( 30 + 18 ) x 16 : 2 = 384 ( m2) Diện tích cái giếng 1,5 x 1,5 x 3,14 = 7,065 ( m2) Diện tích đất làm vườn là 384 - 7,065 = 376,935 ( m2) Đáp số: 376,935 ( m2) Câu 12: Đáp án Đáy lớn sân trường hình thang là 78 : ( 7 + 6_ x 7 = 42 ( m) Đáy bé sân trường hình thang là 78 - 42 = 36 (m) Chiều cao sân trường là 42 : 2 = 21 ( m) Diện tích sân trường ( 42 + 36) x 21 : 2 = 819 ( m2) Diện tích hồ cá là 6,5 x = 13 ( m2) Diện tích còn lại của sân trường là 819 - 13 = 806 ( m2) Câu 13: Giải Đáy lớn thửa ruộng là 28 : = 36 m 28 m Chiều cao tam giác cũng là chiều cao hình thang 75 m2 75 x 2 : 6 = 25 ( m) Diện tích thửa ruộng hình thang lúc đầu ( 28 + 36 ) x 25 : 2 = 800 ( m2) 6 m Diện tích thửa ruộng sau khi mở rộng 800 + 75 = 875 m2 ĐS: 875 m2
File đính kèm:
- de thi GKII.doc