Đề thi giữa học kì II Tiếng việt Khối 4 - Năm học 2009-2010

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 373 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giữa học kì II Tiếng việt Khối 4 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌ VÀ TÊN:.LỚP 4..
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2009 - 2010 
Môn: Tiếng Việt 
Giám thị
Giám khảo
Điểm
Nhận xét của thầy (cô) giáo
A. PHẦN I : ĐỌC HIỂU – ĐỌC THÀNH TIẾNG
I. Đọc hiểu: Đọc thầm bài sau trong thời gian 10 phút
MÙA VẢI CHÍN
Mùa vải ra hoa, từ mờ sáng đã có hàng ngàn hàng vạn con ong bay đến vườn vải. Hương vải lan tỏa lâng lâng thấm vào hồn người. Thật kỳ lạ, ở đầu những chùm hoa vải, có nhiều giọt nước long lanh, tưởng như đấy là những giọt mưa. Mà đúng buổi đêm có chút mưa bụi thật. Nhưng chính đây là những giọt nước đã ngọt chất mật của vải rồi .. Ta đưa lưỡi nhấp thử, thấy những giọt ấy ngọt và thơm, thơm mùi vị của quả vải thiều đang làm mật.
Mùa vải chín cũng là dịp Tết Đoan Ngọ. Ta vẫn có tục giết sâu bọ và quả vải phải được hái sớm để ăn Tết mồng năm ấy. Vì thế ta có hai loại vải: vải sớm, vải muộn. Quả vải sớm còn hơi chua, hột to, cùi chưa dày lắm; quả vải muộn, hột bé, bé nhiều khi chỉ bằng hạt đậu đen, và cùi thì rất dày, ăn ngọt lự như đường phèn  
Khoanh tròn vào chữ a, b, c hoặc d trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đâyhoặc làm theo yêu cầu: (5 điểm)
1.Khi vải ra hoa có hàng ngàn hàng vạn con .. bay đến vườn vải.
a. Con bướm.	b. Con ong.
c. Con chim.	d. Con ruồi.
2.Ở đầu những chùm hoa vải có nhiều ?
a. Hoa.	b. Lá.
c. Giọt nước	.	d. Cả 3 ý a, b, c đều đúng.
3.Mùa vải chín vào dịp tết :
a. Tết Dương lịch.	b. Tết Đoan ngọ.
c. Tết Nguyên đán	.	d. Tết Trung thu.
4.Quả vải sớm được tác giả miêu tả : 
a. Hơi chua, hột to, cùi chưa dày lắm.	b. Ngọt, hột nhỏ, cùi dày.	c. Hơi chua, hột nhỏ, cùi chưa dày lắm.	 	d. Ngọt, hột to, cùi dày.
5.Trong bài có mấy hình ảnh so sánh .. 
a. 1 hình ảnh. Đó là ..
b. 2 hình ảnh. Đó là ..
c. 3 hình ảnh. Đó là ..
d. 4 hình ảnh. Đó là ..
6.Đặt 1 câu kể theo kiểu câu Ai làm gì?
.
7.Đặt 1 câu kể theo kiểu câu Ai thế nào?
.
II.Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Đọc bài văn trên trong khoảng 2 phút.
PHẦN II : BÀI VIẾT
I. Chính tả: (10đ)
1.Bài viết(8đ): 
2. Bài tập : Điền vào chỗ trống : om , ôm hay ơm (2 điểm)
con đ... đ.. ; 	sáng s.. ; 	đ.. trắng 
đ.. cá ; 	cúi l. kh ; 	trông n.. con cái 
gió n.. ; 	lo n.. nớp ; 	cua bò l.. ng..
II.TẬP LÀM VĂN:
Tả một cây hoa ( cây ăn quả hoặc cây bóng mát ) mà em thích.
Bài làm
HƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN I : Đọc
1.Đọc hiểu: Từ câu 1-> 4 chấm mỗi câu 0,5 điểm. Câu 5, 6, 7 chấm mỗi câu 1 điểm.
Đáp án: 1.b ; 2.c ; 3.b ; 4.a ; 5. Có 1 hình ảnh so sánh: hạt vải so sánh với hạt đậu đen.
Câu 6, 7 GV xem câu trả lời của HS để xác định đúng hay sai yêu cầu.
2.Đọc tiếng:(5 điểm)
-Đọc đúng, to, rõ ràng, diễn cảm (5 đ).
-Đọc đúng, to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng (4,5 đ).
-Đọc đúng, to, rõ ràng (3,5 đ)
-Cứ phát âm sai 2 tiếng trừ 0,5 điểm.
II . Chính tả (Viết chính tả 8 điểm)
 GV đọc bài cho HS nghe 3 lần và HD HS viết đúng danh từ riêng và một số từ khó trong bài: lẫn lộn ; béo lẳn ; chắc nịch ; sắc sảo
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (8đ)
Viết sai 2 lỗi trừ 1điểm. Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày không đúng thể thức đoạn văn, bôi xóa bẩn: trừ 1đ toàn bài.
Bài tập (2đ) điền đúng 3 chỗ được 0,5 điểm
III.TLV( 10 điểm)
 	-Bài viết đầy đủ 3 phần chính của bài văn miêu tả.
	-Nêu được lý do chọn tả cây được tả.
	-Nêu được đặc điểm nổi bật của cây được tả.
	-Nêu được ích lợi của cây được tả.
	-Nêu được tình cảm của mình với cây được tả.
-Trình bày 1 điểm.
Bài viết chính tả:
Chị Chấm
Không thể lẫn lộn chị Chấm với bất cứ người nào khác. Chị có một thân hình nở nang rất cân đối. Hai cánh tay béo lẳn, chắc nịch, hai vai tròn và cái cổ cao. Đôi lông mày không tỉa bao giờ, nó mọc lòa xòa tự nhiên, làm cho đôi mắt sắc sảo của chị dịu dàng đi.
Chị Chấm mộc mạc như hòn đất. Hòn đất ấy bầu bạn với nắng với mưa để cho cây lúa mọc lên hết vụ này qua vụ khác, hết năm này qua năm khác.

File đính kèm:

  • docDE THI GHKII Tieng Viet Lop 4.doc