Đề thi giữa học kì II Tiếng việt Khối 5 - Năm học 2008-2009

doc8 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 362 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giữa học kì II Tiếng việt Khối 5 - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI ĐỌC THẦM 
Đọc bài văn sau :
ĐÔI TAI CỦA TÂM HỒN
 Một cô gái vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca. Cũng chỉ tại cô bé ấy lúc nào cũng chỉ mặc mỗi một bộ quần áo vừa bẩn vừa cũ, lại rộng nữa.
 Cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên. Cô bé nghĩõ : « Tại sao mình lại không được hát ? Chẳng lẽ mình hát tồi đến thế sao ? ». Cô bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. Cô bé cứ hát hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi. 
 « Cháu hát hay quá ! ». một giọng nói vang lên : « Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ, cháu đã cho ta cả một buổi chiều thật vui vẻ ». Cô bé ngẩn người. Người vừa khen cô bé là một ông cụ tóc bạc trắng. Ông cụ nói xong liền đứng dậy và chậm rãi bước đi.
 Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, cô bé giờ đây đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng. Cô gái vẫn không quên cụ già ngồi tựa lưng vào thành ghế đá trong công viên nghe cô hát. Một buổi chiều mùa đông, cô đến công viên tìm cụ già nhưng ở đó chỉ còn lại chiếc ghế đá trống không.
 « Cụ già đó qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay. » - Một người trong công viên nói với cô. Cô gái sững người. Một cụ già ngày ngày vẫn chăm chú lắng nghe và khen cô hát hay lại là một người không có khả năng nghe ?
 Hoàng Phương
TRƯỜNG TIỂU HỌC .
HỌ VÀ TÊN :
LỚP : NĂM ..
NGÀY:
KTĐK GIỮA HỌC KÌØ II – NĂM HỌC 2008-2009
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5
KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
ĐIỂM
GIÁM KHẢO
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
PHẦN I : ĐỌC THÀNH TIẾNG ( thời gian 1 phút ) :
 Học sinh bốc thăm 1 trong 5 bài văn sau, đọc thành tiếng một đoạn văn ( khoảng 120 chữ) do GV chọn lựa và trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc :
1.
Trí dũng song toàn ( trang 25 )
2.
Cao Bằng ( trang 41)
3.
Chú đi tuần ( trang 51)
4.
Hộp thư mật ( trang 62 )
5.
Cửa sông ( trang 74 )
Tiêu chuần cho điểm đọc
Điểm
1. Đọc đúng tiếng,đúng từ, rõ ràng 
 ./ 2 điểm
2.. Ngắt, nghỉ đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa (lưu loát ,rành mạch )
 .../ 1 điểm
3. Giọng đọc có biểu cảm.
 ./ 1 điểm
4. Cường độ, tốc độ đạt yêu cầu
 ./ 1 điểm
5. Trả lời đúng ý câu hỏi do GV đưa ra 
 ./ 1 điểm
 CỘNG:
 ./ 5 điểm
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ
I.HƯỚNG DẪN KIỂM TRA :
 GV ghi 5 bài văn trên vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn trong bài văn đó.
 II. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ :
Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : trừ 0,5 điểm ; sai quá 5 tiếng : 0 điểm.
Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : trừ 0,5 điểm .
 Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên : 0 điểm
Tốc độ đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : trừ 0,5 điểm ; đọc quá 2 phút : 0 điểm.
Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : trừ 0,5 điểm.
Trả lời chưa đúng ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : trừ 0,5 điểm.
TRƯỜNG TIỂU HỌC 
HỌC SINH : 
LỚP : Năm 
NGÀY : 
KTĐK GIỮA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2008-2009
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5
KIỂM TRA ĐỌC THẦM
GIÁM THỊ
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
.............
ĐIỂM
GIÁM KHẢO
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
/5điểm 
..../ 0,5 đ
..../ 0,5 đ
..../ 0,5 đ
..../ 0,5 đ
..../ 0,5 đ
PHẦN II : ĐỌC THẦM (Thời gian 25 phút)
 A. Dựa vào nội dung bài đọc “Đôi tai của tâm hồn” , em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng :
 1. Vì sao cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên ?
 a. Vì cô bé không có bạn chơi cùng.
 b. Vì cô bị loại ra khỏi dàn đồng ca.
 c. Vì cô không có quần áo đẹp.
 d. Vì cô bé luôn mặc bộ quần áo rộng , cũ và bẩn.
 2. Cuối cùng, trong công viên, cô bé đã làm gì ?
 a. Suy nghĩ xem tại sao mình không được hát trong dàn đồng ca.
 b. Gặp gỡ và trò chuyện với một cụ già.
 c. Buồn tủi khóc một mình trong công viên.
 d. Cất giọng hát khe khẽ hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả.
 3.Cụ già đã làm gì cho cô bé ?
 a. Cụ nói : “ Cháu hát hay quá! Cháu đã cho ta cả một buổi chiều thật vui vẻ”.
 b. Cụ khuyên cô bé cố gắng tập luyện để hát tốt hơn.
 c. Trong nhiều năm, cụ vẫn hằng ngày đến công viên ngồi chăm chú lắng nghe cô bé hát.
 d. Cụ trở thành người người thân của cô bé, dạy cô bé hát.
 4.Tình tiết bất ngờ gây xúc động nhất trong câu chuyện là gì ?
 a. Cô bé không hề biết cụ già vẫn lắng nghe và động viên cô bé hát lại là một người bị điếc, không có khả năng nghe.
 b. Cụ già đã qua đời.
 c. Cô bé đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng.
 d. Một người nói với cô :” Cụ già ấy đã qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay.”
Nhận xét nào đúng nhất để nói về cụ già trong câu chuyện ?
Là một người kiên nhẫn.
Là một người hiền hậu.
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT 
..../ 0,5 đ
..../ 0,5 đ
..../ 0,5 đ
......./ 1 đ
Là một người nhân hậu biết quan tâm, chia sẻ, động viên người kkác.
Là một người tốt.
B. Luyện từ và câu :
 6. Xác định từ “hay” trong mỗi câu dưới đây là tính từ, động từ hay quan hệ từ?
 a. Cô bé nghĩ xem mình nên hát hay thôi. – Từ “hay” là :
 b. Cô bé mới hay tin ông cụ qua đời. –Từ ‘hay” là :.
 7 . “ Cô bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. Cô bé hát hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi” – Gạch dưới từ ngữ liên kết hai câu văn trên và cho biết chúng được liên kết với nhau bằng cách gì ? 
..
 8. Đọc câu sau: “ Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ của ta, cháu hát hay quá!”
Tìm các đại từ xưng hô trong câu trên .
..
 9. Đặt câu:
a). Câu ghép có cặp quan hệ từ nối các vế câu :
..
b). Câu ghép có cặp từ hô ứng nối các vế câu:
..
TRƯỜNG TIỂU HỌC BẠCH ĐẰNG
HỌC SINH : 
LỚP : Năm 
NGÀY : 
KTĐK GIỮA HỌC KÌØ II – NĂM HỌC 2008-2009
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5
KIỂM TRA VIẾT
GIÁM THỊ
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
....................................................................................................................................................
ĐIỂM
GIÁM KHẢO
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
I....... / 5đ
I.CHÍNH TẢ : ( nghe đọc) – Thời gian : 15 phút
Bài: Lập làng giữ biển
(đầu bài và đoạn “Ông Nhụ bước ra võng  Nhụ đáp nhẹ”.
 Sách Tiếng Việt 5 / tập 2 , trang 36 ).
.
.
Hướng dẫn chấm Chính tả 
v Bài viết không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả : 5 điểm
v 1 lỗi sai ( sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) : trừ 0,5 điểm.
v Lưu ý : Chữ viết không rõ ràng hoặc trình bày bẩn : trừ 1 điểm toàn bài.
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT 
VÀO KHUNGNÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT
..
II./5điểm
II. TẬP LÀM VĂN : ( Thời gian : 40 phút )
Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện mà em thích nhất trong những truyện đã được học
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KTĐK GIỮA HKII
NĂM HỌC 2008 – 2009
MÔN TIẾNG VIỆT
************
TIẾNG VIỆT ( ĐỌC )
ĐỌC THẦM : 5 ĐIỂM
 Ý Từ câu 1 đến câu 5 : Đánh dấu (Í) vào mỗi ô trống đúng được : 0,5 điểm.
 + Câu 1 : b
 + Câu 2  : d
 + Câu 3 : c
 + Câu 4 : a
 + Câu 5 : c 
 Ý Câu 6 : 0,5 điểm
 Điền vào chỗ trống : a). quan hệ từ – 0,25 điểm
 b). động từ – 0,25 điểm : 
 Ý Câu 7 : 0,5 điểm 
 Gạch dưới : cô bé – 0,25 điểm
 Điền vào chỗ trống : Hai câu văn trên được liên kết với nhau bằng cách lặp từ ngữ – 0,25 điểm 
Ý Câu 8 : 0,5 điểm
 Các đại từ xưng hô trong câu trên là : cháu, ta 
Ý Câu 9 : 
+ Hs đặt mỗi câu văn có sử dụng đúng cặp quan hệ từ (câu a) , cặp từ hô ứng (câu b) - 0,25 điểm
 + đúng ngữ pháp - 0,25 điểm  
 0,5 Í 2 = 1 điểm 
 Lưu ý : nếu HS đặt câu đầu câu không viết hoa, cuối câu thiếu dấu câu : trừ 0,25 điểm trên mỗi 2 lần.
TIẾNG VIỆT ( VIẾT ) 
PHẦN I : CHÍNH TẢ (5 ĐIỂM)
v Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả : 5 điểm
v 1 lỗi sai ( sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) : trừ 0,5 điểm.
v Chữ viết không rõ ràng hoặc trình bày bẩn : trừ 1 điểm toàn bài.
PHẦN II : TẬP LÀM VĂN (5 ĐIỂM)
² Học sinh viết một bài văn kể chuyện hoàn chỉnh, đủ ba phần Mở bài, Thân bài, Kết bài đúng yêu cầu đã học và trọng tâm đề bài – Độ dài bài viết khoảng 200 chữ, thể hiện rõ kết quả quan sát , có cách diễn đạt trôi chảy, sinh động, biết lồng cảm xúc chân thực.
²Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng không sai lỗi chính tả.
² Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch, thể hiện tính cẩn thậân.
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, giám khảo có thể cho các mức điểm phù hợp : 4,5 điểm – 4 điểm – 3,5 điểm – 3 điểm – 2,5 điểm – 2 điểm – 1,5 điểm – 1 điểm ( lạc đề )
***** ™&˜ ****
***** ™&˜ ****

File đính kèm:

  • docDEvaDAPAN KT GHK II 08-09TIENG VIET.doc