Đề thi giữa học kì II Tiếng việt Khối 5 - Năm học 2013-2014

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 254 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giữa học kì II Tiếng việt Khối 5 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: 	 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II 
Trường:... MÔN: TIẾNG VIỆT. KHỐI 5
Lớp:.	 NĂM HỌC : 2013-2014
	 Thời gian: 60 phút
Điểm
Nhận xét của giáo viên 
Giáo viên coi KT: 
Giáo viên chấm KT: 
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
Đọc thầm bài “Phong cảnh Đền Hùng” SGK TV 5 tập II (trang 68,69) và khoanh vào ý đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 8 và trả lời câu hỏi 9,10.
Câu 1: Đền Thượng nằm trên đỉnh núi nào?
Núi Ba Vì.
Núi Nghĩa Lĩnh.
Núi Sóc Sơn.
Câu 2:Trong đền có dòng chữ vàng nào sau đây treo chính giữa :
Việt Nam.
Ba Vì.
c. Nam quốc Sơn Hà
Câu 3: Lăng của các Vua Hùng kề bên đền nào?
ĐềnThượng.
Đền Hạ.
ĐềnTrung
Câu 4:Con gái Vua Hùng thứ 18 là:
Mỵ Châu.
Mỵ Nương
Tiên Dung
Câu 5.Đền thờ Trung thờ bao nhiêu chi Vua Hùng ?
17 chi Vua Hùng
18 chi Vua Hùng
19 chi Vua Hùng
Câu 6: Đền Hùng nằm ở tỉnh nào?
Phú Thọ
Phúc Thọ
Hải Dương
Câu 7: Bài văn gợi cho em nhớ đến những truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước nào của dân tộc?
Sơn Tinh, Thủy Tinh
Thánh Gióng, An Dương Vương, Sự tích trăm trứng.
Bánh chưng, bánh giày
Tất cả các ý trên 
Câu 8 .Bài văn giúp em hiểu điều gì :
Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên
Ca ngợi vẻ đẹp của Đền Hùng.
Ca ngợi vẻ đẹp của tỉnh Phú Thọ
Câu 9 .Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép:
 Vì trời mưa to nên.
Câu 10. Điền đúng thanh hỏi, thanh ngã vào các từ sau: bao vệ, bao bùng 
II Kiểm tra viết : (10 điểm) 
Chính tả (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài : “Trí dũng song toàn” 
Đoạn từ : Thấy sứ thần Việt Nam đến hết.
 2.Tập làm văn (5 điểm)
 Em hãy tả cây bóng mát trước sân trường em.
ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT 5
Câu 1: ý b
Câu 2 : ý c
Câu 3 : ý a
Câu 4 : ý b
Câu 5 : ý b
Câu 6 : ý a
Câu 7 : ý d
Câu 8 : ý a
Câu 9 : Ví dụ: Vì .................. nên đường lầy lội 
Câu 10 : bảo vệ, bão bùng
I. Chính tả: ( 5 điểm)
 + Bài viết không mắc lỗi chính tả nào, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
 + Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định): trừ (0,25 điểm).
Lưu ý:
 Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩntrừ 0,5 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
 Giáo viên cho điểm dựa vào nội dung và cách trình bày, diễn đạt của bài tập làm văn cụ thể (có thể cho theo các mức điểm từ 0,5 điểm; 1 điểm; 1,5 điểm5 điểm).
 Cách cho điểm:
 - Viết đúng theo yêu cầu của đề bài.
 - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
 - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
	Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết giáo viên trừ điểm.

File đính kèm:

  • docDe Kiem tra giua ky IITieng Viet lop 5.doc