Đề thi giữa học kì II Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Tứ Yên
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giữa học kì II Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Tứ Yên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC TỨ YÊN MÃ ĐỀ: TY00202 ĐỀ KĐCL GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2013 – 2014 Môn: Tiếng Việt – Lớp 3 Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM ( Từ câu 1 đến câu 8 học sinh chọn đáp án đúng rồi tô màu vào phiếu trả lời trắc nghiệm) Đọc và chọn câu trả lời đúng Thả diều Cánh diều no gió Sáo nó thổi vang Sao trời trôi qua Diều thành trăng vàng Cánh diều no gió Tiếng nó trong ngần Diều hay chiếc thuyền Trôi trên sông Ngân Cánh diều no gió Tiếng nó chơi vơi Diều là hạt cau Phơi trên nong trời Trời như cánh đồng Xong mùa gặt hái Diều em lưỡi liềm Ai quên bỏ lại Cánh diều no gió Nhạc trời vang reo Tiếng diều xanh lúa Uốn cong tre làng TRẦN ĐĂNG KHOA Câu 1: Trong bài thơ tác giả thấy những cánh diều giống những sự vật nào? A B C Trăng vàng, chiếc thuyền, hạt cau, lưỡi liềm Chiếc nong, sông Ngân, nong trời Nong trời, cánh đồng, tre làng. Câu 2: Câu: “Sao trời trôi qua - Diều thành trăng vàng”. Tả cánh diều vào lúc nào? A B C Vào ban ngày Vào lúc hoàng hôn Vào ban đêm Câu 3: Em hiểu: “Sao trời trôi qua - Diều thành trăng vàng” là thế nào? A B C Khi không có sao, cánh diều giống như mặt trăng Diều bay cao ngang sao trời và biến thành mặt trăng. Ở giữa những ngôi sao, cánh diều giống mặt trăng. Câu 4: Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ đặc điểm của sự vật? A B C Thả diều, phơi, gặt hái Trong ngần, chơi vơi, xanh. Cánh diều, chiếc thuyền, lưỡi liềm. Câu 5: Câu nào trong các câu dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai? thế nào? A B C Tiếng sáo diều trong ngần Bạn nhỏ thả diều trên cánh đồng Diều là chiếc thuyền trôi trên sông Ngân. Câu 6: Trong các từ sau: cánh riều, lo gió, chơi vơi, lưỡi liềm. Từ nào viết sai chính tả? A B C Cánh riều, lo gió, chơi vơi. Cánh riều, lo gió, lưỡi liềm. Cánh riều, lo gió. Câu 7: Câu: “Tiếng sáo diều trong ngần.” thuộc kiểu câu: A B C Ai? là gì? Ai? làm gì? Ai? thế nào? Câu 8: Câu: “Tiếng sáo diều trong ngần.” bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? là: A B C Tiếng sáo Tiếng sáo diều Tiếng sáo diều trong II. PHẦN TỰ LUẬN ( Học sinh trình bày bài làm vào tờ giấy thi) Câu 9: Điền vào chỗ trống d; r hoặc gi Tỉnh ấc, .ì ầm, .ong chơi, .ặng dừa, con ắn Câu 10: Đặt câu hỏi cho mỗi bộ phận câu in đậm sau: a) Nụ cười của các cô gái thân tình, tươi tắn. b) Người Sài Gòn rất thẳng thắn, chân thành. c) Người Sài Gòn rất thẳng thắn, chân thành. Câu 11: Ghi ra 5 từ chỉ người tri thức và hoạt động nghề nghiệp của người tri thức STT Người tri thức Hoạt động nghề nghiệp 1 2 3 4 5 Câu 12: Viết một bài văn ngắn từ 10 – 12 câu về thành phố (hoặc vùng quê) nơi em ở hoặc nơi em yêu thích. (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) TRƯỜNG TIỂU HỌC TỨ YÊN MÃ ĐỀ: TY00201 ĐỀ KĐCL GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2013 – 2014 Môn: Tiếng Việt – Lớp 3 Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM ( Từ câu 1 đến câu 8 học sinh chọn đáp án đúng rồi tô màu vào phiếu trả lời trắc nghiệm) Đọc và chọn câu trả lời đúng Thả diều Cánh diều no gió Sáo nó thổi vang Sao trời trôi qua Diều thành trăng vàng Cánh diều no gió Tiếng nó trong ngần Diều hay chiếc thuyền Trôi trên sông Ngân Cánh diều no gió Tiếng nó chơi vơi Diều là hạt cau Phơi trên nong trời Trời như cánh đồng Xong mùa gặt hái Diều em lưỡi liềm Ai quên bỏ lại Cánh diều no gió Nhạc trời vang reo Tiếng diều xanh lúa Uốn cong tre làng TRẦN ĐĂNG KHOA Câu 1: Câu: “Sao trời trôi qua - Diều thành trăng vàng”. Tả cánh diều vào lúc nào? A B C Vào ban ngày Vào lúc hoàng hôn Vào ban đêm Câu 2: Trong bài thơ tác giả thấy những cánh diều giống những sự vật nào? A B C Trăng vàng, chiếc thuyền, hạt cau, lưỡi liềm Chiếc nong, sông Ngân, nong trời Nong trời, cánh đồng, tre làng. Câu 3: Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ đặc điểm của sự vật? A B C Thả diều, phơi, gặt hái Trong ngần, chơi vơi, xanh. Cánh diều, chiếc thuyền, lưỡi liềm. Câu 4: Em hiểu: “Sao trời trôi qua - Diều thành trăng vàng” là thế nào? A B C Khi không có sao, cánh diều giống như mặt trăng Diều bay cao ngang sao trời và biến thành mặt trăng. Ở giữa những ngôi sao, cánh diều giống mặt trăng. Câu 5: Câu nào trong các câu dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai? thế nào? A B C Tiếng sáo diều trong ngần Bạn nhỏ thả diều trên cánh đồng Diều là chiếc thuyền trôi trên sông Ngân. Câu 6: Trong các từ sau: cánh riều, lo gió, chơi vơi, lưỡi liềm. Từ nào viết sai chính tả? A B C Cánh riều, lo gió, chơi vơi. Cánh riều, lo gió, lưỡi liềm. Cánh riều, lo gió. Câu 7: Câu: “Tiếng sáo diều trong ngần.” bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? là: A B C Tiếng sáo Tiếng sáo diều Tiếng sáo diều trong Câu 8: Câu: “Tiếng sáo diều trong ngần.” thuộc kiểu câu: A B C Ai? là gì? Ai? làm gì? Ai? thế nào? II. PHẦN TỰ LUẬN ( Học sinh trình bày bài làm vào tờ giấy thi) Câu 9: Điền vào chỗ trống d; r hoặc gi Tỉnh ấc, .ì ầm, .ong chơi, .ặng dừa, con ắn Câu 10: Đặt câu hỏi cho mỗi bộ phận câu in đậm sau: a) Nụ cười của các cô gái thân tình, tươi tắn. b) Người Sài Gòn rất thẳng thắn, chân thành. c) Người Sài Gòn rất thẳng thắn, chân thành. Câu 11: Ghi ra 5 từ chỉ người tri thức và hoạt động nghề nghiệp của người tri thức STT Người tri thức Hoạt động nghề nghiệp 1 2 3 4 5 Câu 12: Viết một bài văn ngắn từ 10 – 12 câu về thành phố (hoặc vùng quê) nơi em ở hoặc nơi em yêu thích. (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
File đính kèm:
- VU HUNGDE KDCL GKII.doc