Đề thi giữa học kì II Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Thới Bình B

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 329 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giữa học kì II Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Thới Bình B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học thị trấn Thới Bình B
Lớp: 	
Họ tên:	
Năm học: 2008 - 2009
	KIỂM TRA ĐỊNH KỲ (GIỮA HỌC KỲ II)
	MÔN: TIẾNG VIỆT - ĐỌC (LỚP 4)
	THỜI GIAN: Phút (không kể thời gian phát đề)
	(Học sinh làm bài trực tiếp vào tờ giấy in đề thi này)
Điểm
Đọc thành tiếng
Trả lời câu hỏi
Tổng điểm
Đọc thầm bài “Hoa học trò” sách Tiếng Việt 4 tập 2 trang 43
Dựa vào bài tập đọc, hãy khoanh vào câu trả lời đúng: (5 điểm).
1, Tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò vì ? (0,5 điểm)
	a. Phượng được trồng ở sân trường và nở vào mùa thi.
	b. Phượng là loài cây gần gũi quen thuộc với học trò.
	c, Cả hai ý trên.
2, Trình tự đổi màu của hoa phương theo thời gian là? (0,5 điểm)
	a, Màu đỏ còn non, tươi dịu, đậm dần, rực lên.
Điểm bằng chữ
	b, Màu đỏ còn non, đậm dần, tươi dịu, rực lên.
	c, Rực lên, đậm dần, tươi dịu, còn non.
3, Vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng là? (1 điểm)
	a, Hoa phượng đỏ rực, gợi cảm giác vừa buồn vừa vui.
	b, Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ.
	c, Hoa phượng đỏ rực, nở nhanh, gợi cảm giác vừa buồn vừa vui.
4, Ý nghĩa của hoa phượng là? (1 điểm)
	a, Đẹp lộng lẫy.
	b, Gần gũi thân thiết với học trò.
	c, Đỏ rực, đẹp cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời.
5, Trong bài có những kiểu câu nào? (1 điểm)
	a, Chỉ có một kiểu câu Ai làm gì?
	b, Có hai kiểu câu Ai làm gì?, Ai thế nào?
	c, Có ba kiểu câu Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?
6, Chủ ngữ trong câu: “Bình minh của hoa phượng là màu đỏ còn non, nếu có mưa lại càng tươi dịu” là? (1 điểm)
	a, Bình minh.
	b, Bình minh của hoa phượng.
	c, Hoa phượng.
C. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
	Học sinh đọc đoạn 1 và 2 hoặc 2 và 3 bài “Hoa học trò” trong thời gian 1 phút 30 giây.
Trường tiểu học thị trấn Thới Bình B
Lớp: 	
Họ tên:	
Năm học: 2008 - 2009
	KIỂM TRA ĐỊNH KỲ (GIỮA HỌC KỲ II)
	MÔN: TIẾNG VIỆT - VIẾT (LỚP 4)
	THỜI GIAN: 45 Phút (không kể thời gian phát đề)
	(Học sinh làm bài trực tiếp vào tờ giấy in đề thi này)
Điểm
Chính tả
Tập làm văn
Tổng điểm
Chính tả: Nghe – viết (5 điểm)
	Giáo viên đọc cho học sinh viết đầu bài và đoạn: “Phượng không phải là đoá  nỗi niềm bông phượng” Bài “Hoa học trò” sách Tiếng Việt 4 tập 2 trang 43 trong thời gian 15 phút.
Điểm bằng chữ
Tập làm văn: (5 điểm) Thời gian 30 phút.
	Em hãy tả một cây bóng mát hoặc một cây ăn quả mà em thích nhất.
ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KỲ II
A. PHẦN ĐỌC
I. THẦM TRẢ LỜI CÂU HỎI. (5 điểm)
Học sinh khoanh vào mỗi câu trả lời đúng giáo viên cho điểm như sau:
a
c
	Câu 1: 	0,5 điểm 	Câu 2: 	0,5 điểm
b
c
	Câu 3: 	1 điểm	Câu 4: 	1 điểm
b
c
	Câu 5: 	1 điểm	Câu 6: 	1 điểm
II. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (5 điểm)
	- Đọc đúng tiếng, từ: 1 điểm (đọc sai từ 3 đến 5 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm)
	- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm (ngắt nghỉ hơi khơng đúng từ 3 đếm 5 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi khơng đúng quá 5 chỗ: 0 điểm)
	- Giọng đọc bước đầu cĩ biểu cảm: 1 điểm (giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; khơng thể hiện biểu cảm: 0 điểm)
	- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khơng quá 1’30”): 1 điểm. Từ 1’30” đến 2’: 0,5 điểm; quá 2’: 0,5 điểm)
B. PHẦN VIẾT
I. CHÍNH TẢ: (5 điểm)
	- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm
	- 2 lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; viết hoa): trừ 0,5 điểm
	* Lưu ý: Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoăc trình bày bẩn  : trừ 1 điểm tồn bài.
II. TẬP LÀM VĂN: (5 điểm)
	- Viết được bài văn tả một cây bóng mát hoặc một cây ăn quả mà em thích nhất đủ cả 3 phần mở bài, thân bài, kết bài đúng theo yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 12 câu trở lên.
	- Viết đúng ngữ pháp, dùng đúng từ, khơng mắc lỗi chính tả.
	- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp. GV tùy theo mức độ bài làm của học sinh cĩ thể cho các mức điểm: 5 – 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.

File đính kèm:

  • docDe thi Tieng Viet Lop 4 GHKII.doc