Đề thi giữa học kì II Tiếng việt, Toán Khối 4 - Năm học 2013-2014
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giữa học kì II Tiếng việt, Toán Khối 4 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH HỌ TÊN : LỚP : SỐ BÁO DANH KTĐK – GIỮA HỌC KÌ 2 – NĂM HỌC 2013 – 2014 Mơn TIẾNG VIỆT - LỚP 4 KIỂM TRA VIẾT GIÁM THỊ 1 GIÁM THỊ 2 SỐ MẬT Mà SỐ THỨ TỰ "-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Điểm GIÁM KHẢO 1 GIÁM KHẢO 2 SỐ MẬT Mà SỐ THỨ TỰ / 5đ Phần ghi lỗi I. CHÍNH TA : (Nghe đọc) Thời gian : 20 phút Bài “ Hoa học trị ” –Viết đầu bài và đoạn “ Hoa phượng là hoa học trị bắt đầu. .” (Sách Tiếng Việt 4 tập 2 , trang 43 ) Hướng dẫn chấm chính tả Bài khơng mắc lỗi hoặc 1 lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 5 điểm. Sai 2 lỗi trừ 1 điểm (kể cả lỗi viết hoa và sai dấu thanh) Chữ viết khơng rõ ràng, sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài khơng sạch sẽ trừ 1 điểm tồn bài. . HỌC SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT "------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- / 5đ Phần ghi lỗi II. TẬP LÀM VĂN : Thời gian : 40 phút Đề bài: Tả một lồi cây mà em biết. BÀI LÀM TRƯỜNG TH HỌ TÊN : LỚP : SỐ BÁO DANH KTĐK – GIỮAHỌC KÌ 2– NĂM HỌC 2013 –2014 Mơn TIẾNG VIỆT – LỚP 4 KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG GIÁM THỊ 1 GIÁM THỊ 2 SỐ MẬT Mà SỐ THỨ TỰ "------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Điểm GIÁM KHẢO 1 GIÁM KHẢO 2 SỐ MẬT Mà SỐ THỨ TỰ II. ĐỌC THÀNH TIẾNG : (1 phút) Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 75 chữ thuộc một trong các bài sau và trả lời hai câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu. Học sinh bốc thăm và đọc 01 đoạn trong các bài sau - Bài "Sầu riêng " (Sách Tiếng Việt 4./Tập2.../Trang..34..) + Đoạn “ Sầu riêng.kì lạ ’ + Đoạn ‘Hoa sầu riêngtháng năm ta ” - Bài "Thắng biển" (Sách Tiếng Việt 4/Tập2 Trang.76...) + Đoạn “Mặt trời lên caochống dữ “ +Đoạn “ Một tiếng reo.. sống lại “ Tiêu chuẩn cho điểm Điểm 1. Đọc đúng tiếng, từ, rõ ràng / 1 đ 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa (lưu lốt, mạch lạc) / 1 đ 3. Đọc diễm cảm / 1 đ 4. Cường độ, tốc độ đọc / 1 đ 5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu / 1 đ Cộng : / 5 đ I. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA - GV chọn các đoạn văn trong bài để học sinh đọc . II. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ 1/ - Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng trừ 0.5 điểm , đọc sai 5 tiếng trở lên trừ 1 điểm . 2/ - Đọc ngắt , nghỉ hơi khơng đúng từ 2 đến 3 chỗ : trừ 0.5 điểm . - Đọc ngắt , nghỉ hơi khơng đúng từ 4 chỗ trở đi : trừ 1 điểm . 3/ - Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính diễn cảm : trừ 0,5 điểm . - Giọng đọc khơng thể hiện tính diễn cảm : trừ 1 điểm . 4/ - Đọc nhỏ , vượt quá thời gian từ 1 đến 2 phút : trừ 0.5 điểm . - Đọc quá 2 phút : trừ 1 điểm 5/ - Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : trừ 0.5 điểm - Trả lời sai hoặc khơng trả lời được : trừ 1 điểm . CỬA TÙNG Trên sơng Bến Hải – con sơng nằm ngang vĩ tuyến mười bảy ghi dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước rịng rã suốt hơn hai mươi năm – thuyền chúng tơi đang xuơi dịng, trơi. Đơi bờ thơn xĩm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào giĩ thổi. Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuơi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mơng. Nơi dịng Bến Hải gặp sĩng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát trải dài từng được ngợi ca là “Bà chúa của các bãi tắm”. Kì diệu thay, trong một ngày, Cửa Tùng cĩ ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì nước biển đổi sang màu xanh lục. Đồng bào nơi đây nhận xét: “Nước biển đổi màu từng giờ dưới ánh mặt trời”. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tĩc bạch kim của sĩng biển. Thụy Chương TRƯỜNG TH HỌ TÊN : LỚP : SỐ BÁO DANH KTĐK –GIỮA HỌC KÌ 2 – NĂM HỌC 2013 - 2014 Mơn TIẾNG VIỆT – LỚP 4 KIỂM TRA ĐỌC THẦM GIÁM THỊ 1 GIÁM THỊ 2 SỐ MẬT Mà SỐ THỨ TỰ "------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Điểm GIÁM KHẢO 1 GIÁM KHẢO 2 SỐ MẬT Mà SỐ THỨ TỰ Câu 1 : / 0,5 đ Câu 2 : / 0,5 đ Câu 3 : / 0,5 đ Câu 4 : / 0,5 đ I. ĐỌC THẦM : 25 phút ( 5 điểm ) Em đọc thầm bài “ Cửa Tùng ” rồi trả lời các câu hỏi sau : (Đánh dấu ´ vào c trước ý trả lời đúng nhất) Câu 1. Phong cảnh hai bên bờ sơng Bến Hải cĩ gì đẹp ? c a. Thơn xĩm mướt màu xanh lũy tre làng. c b. Những rặng phi lao rì rào giĩ thổi. c c. Cả a và b đều đúng. c d. Các ý trên đều sai. Câu 2. Tại sao Cửa Tùng được ngơi ca là Bà chúa của các bãi tắm? c a. Bãi cát trải dài rất đẹp. c b. Nước biển luơn thay đổi màu sắc trong ngày. c c. Bờ biển Cửa Tùng và nước biển rất đẹp. c d. Cả a và c đều đúng. Câu 3. Cửa Tùng được so sánh với hình ảnh nào? c a. Chiếc thau đồng đỏ ối. c b. Chiếc lược đồi mồi cài vào mái tĩc bạch kim của sĩng biển. c c. Bà chúa của các bãi tắm. c d. Cả b và c đều đúng. Câu 4. Hình ảnh “chiếc lược đồi mồi cài vào mái tĩc bạch kim”đã thể hiện điều gì ? c a. Cửa Tùng rất đẹp về hình dáng. c b. Cửa Tùng rất đẹp về màu sắc. c c. Bãi cát và sĩng biển đẹp về hình dáng cũng như sắc màu. c d. Các ý trên đều sai. HỌC SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT "--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Câu 5 : / 0,5 đ Câu 6 : / 1 đ Câu 7 : / 0.5 đ Câu 8 : / 1 đ Câu 5. Cho đoạn văn: “Trên sơng Bến Hải – con sơng nằm ngang vĩ tuyến mười bảy ghi dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước rịng rã suốt hơn hai mươi năm – thuyền chúng tơi đang xuơi dịng, trơi.” Dấu gạch ngang cĩ tác dụng dùng để đánh dấu............. Câu 6 : Tìm một từ ngữ cĩ tiếng “tài”. Tài cĩ nghĩa là “tiền của”. Đặt câu với từ vừa tìm được. Câu 7 : Gạch một gạch dưới chủ ngữ trong câu sau: Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng cĩ ba sắc màu nước biển. Câu 8: Câu “Đơi bờ thơn xĩm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào giĩ thổi”. Thuộc mẫu câu gì? ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM MƠN TIẾNG VIỆT 4 KTĐK GIỮA KÌ 2 – NĂM HỌC 2013 - 2014 ĐỌC THẦM : (5 điểm) Câu 1. Phong cảnh hai bên bờ sơng Bến Hải cĩ gì đẹp ? c c. Cả a và b đều đúng. Câu 2. Tại sao Cửa Tùng được ngơi ca là Bà chúa của các bãi tắm? c d. Cả a và c đều đúng. Câu 3. Cửa Tùng được so sánh với hình ảnh nào? c b. Chiếc lược đồi mồi cài vào mái tĩc bạch kim của sĩng biển. Câu 4. Hình ảnh “chiếc lược đồi mồi cài vào mái tĩc bạch kim”đã thể hiện điều gì ? c c. Bãi cát và sĩng biển đẹp về hình dáng cũng như sắc màu. Câu 5. Cho đoạn văn: Dấu gạch ngang cĩ tác dụng dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu. Câu 6 : Tìm một từ ngữ cĩ tiếng “tài”. Tài cĩ nghĩa là “tiền của”. Đặt câu với từ vừa tìm được. Tài sản, tài nguyên, tài trợ Câu 7 : Gạch một gạch dưới chủ ngữ trong câu sau: Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng cĩ ba sắc màu nước biển. Câu 8: Câu “Đơi bờ thơn xĩm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào giĩ thổi”. Thuộc mẫu câu gì? Mẫu câu Ai thế nào ?
File đính kèm:
- De thi gk2 1314.docx