Đề thi giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 1 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 274 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 1 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên HS : .......................................................
Lớp : .............Trường : TH NGUYỄN VĂN TRỖI
Năm học : 2008-2009
Số báo danh : ...................Số thứ tự bài thi : ........
KiÓm tra ®Þnh kú GIỮA hkIi
m«n : Toán - Khối 1
Ngày kiểm tra : 25 / 3/2009
Chữ ký GT
Số mật mã
.............................................................................................................................................................
ĐIỂM
SỐ THỨ TỰ BÀI THI
Số mật mã (do CTHĐ CT ghi)
Chữ ký GK
Thời gian làm bài: 40 phút
 1.Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
	a) 11; .......; 13 ;.........; 15 ;........;17;.........; 19 ; 20 
	b) Viết các số:
	 mười bốn: .......; hai mươi sáu:.......; ba mươi:....... ; ba mười chín:.......; 
 2. Đặt tính rồi tính
 19 – 4 16 + 3 5 + 14 18 - 4
    ...
    ...
    ...
 3. Điền dấu vào ô trống (1đ) :
 >
<
=
 10 + 9 9 + 0 10 + 10 30
 50 + 10 60 - 0 70 - 50 30 + 0
 4. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng ( 1,5 điểm)
 * Số tròn chục bé nhất là:
 a. 40 b. 90 c. 10
 * Số gồm 4 chục và 6 đơn vị được viết là:
 a. 46 b. 40 c. 64
 B.
.
A. 
.D 
 * Điểm ở ngoài hình tròn là: 
.C
Điểm A và điểm B
Điểm A và điểm C
Điểm B và điểm C
 HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT
.............................................................................................................................................................
5. Nối theo mẫu: (2đ)
60
70- 20
20
10 +50
80
20 + 50
50
90 - 70
70
20 + 60
6. (1,5đ) Nhà Thuý Vi có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà nữa. Hỏi nhà Thuý Vi có tất cả mấy con gà ?
Bài giải :
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
7. Hình vẽ bên có: (1 điểm)
Hình Vuông : ..
Hình tam giác : ..
Họ và tên HS : .........................................................
Lớp : .............Trường : TH NGUYỄN VĂN TRỖI
Năm học : 2008-2009
Số báo danh : .....................Số thứ tự bài thi : ........
KiÓm tra ®Þnh kú GIỮA hkiI
m«n : TIẾNG VIỆT - Lớp 1
Ngày kiểm tra : 25/ 3/2009
Chữ ký GT
Số mật mã
.......................................................................................................................................................
ĐIỂM
SỐ THỨ TỰ BÀI THI
Số mật mã (do CTHĐ CT ghi)
Chữ ký GK
Phần I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1/ Đọc đúng đoạn văn sau: 
 HOA NGỌC LAN
	Ở ngay đầu hè nhà bà em có một cây hoa ngọc lan. Thân cây cao, to, vỏ bạc trắng. Lá dày, cỡ bằng bàn tay, xanh thẫm.
	Hoa Lan lấp ló qua kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh, trắng ngần. Khi hoa nở, cánh xoè ra duyên dáng. Hương lan ngan ngát, toả khắp nhà vườn, khắp nhà.
	Vào mùa lan, sáng sáng bà thường cài một búp lan lên mái tóc em.
2/ Em hãy tìm trong bài và ghi những chữ có dấu hỏi và dấu ngã.
 Chữ dấu hỏi:......................................................................................
 Chữ dấu ngã :.....................................................................................
3/ Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất :
	A. Nụ hoa lan màu gì ?
	 a. Bạc trắng 	
 b. Xanh thẫm 	
 c. Trắng ngần
	B. Hương lan thơm như thế nào ?
 a. thoang thoảng 	
 b. ngan ngát 	
 c. ngát hương 
4/ Khi hoa Ngọc Lan nở, cánh như thế nào?
.......................................................................................................................... 	
Phần II. Kiểm tra viết:( 10 điểm) Thời gian làm bài : 25 phút
1.Chép đúng chính tả đoạn văn sau (6 điểm) 15 phút
 Cái nhãn vở 
 ( viết từ Bố cho Lan .......vào nhãn vở)
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT
2.Bài tập : 4 điểm 
a/Dấu ? hoặc ~
quyên vở , tập ve , tô chim, vui ve 
 b/ Điền s hay x
	Chõ .ôi , xương ườn, .oa đầu , ngủ .ay
c/ Điền g hay gh
	Cái ế , gọn .àng, ềnh thác, ghế ỗ
d/ Điền uynh, uych
Luýnh qu.., phụ h.., ngã h 
Đáp án chấm môn Toán khối lớp 1
Kiểm tra giữa kỳ 2- Năm học 2008-2009
1.a) (0,5 điểm): Điền đúng mỗi câu cho 0,5 điểm; sai mỗi số trừ 0,25 điểm
 b)(0,5 điểm ) : như câu a
2. (2 điểm): làm đúng mỗi phép tính 0,5 điểm
3. (1 điểm): Đúng mỗi dấu 0,25 điểm.
4. (1,5 điểm): Khoanh đúng mỗi câu 0.5 điểm.
5. (2 điểm): Làm đúng cả ba yêu cầu 0,5 điểm, 
6.(1,5đ) : Ghi đúng lời giải, phép tính và đáp số, mỗi yêu cầu được 0,5đ
7. Câu a : (1 điểm): HS làm đúng 0,5đ
 Câu b : Đúng 0,5 điểm
Hướng dẫn chấm Tiếng Việt lớp 1 giữa kỳ 2
* Điểm đọc: Đọc lưu loát, tốc độ đọc khoảng 25 tiếng / phút (6điểm). Đọc sai hoặc không đọc đưpợc ( dừng quá 5 giây/ từ ngữ) trừ 0,5 điểm.
*Trả lời đúng câu hỏi 4 điểm.
Câu 2 1 điểm ( tìm đầy đủ các tiếng có dấu hỏi và ngã. Thiếu 2 chữ trừ 0,25 điểm.
Câu 3 khoanh đúng mỗi câu cho 0,5 điểm. A (c); B (b).
Câu 4 Khi hoa ngọc lan nở, cánh xoè ra duyên dáng (1 điểm).
*Chính tả: Viết bài cái nhã vở trong sách giáo khoa từ: “Bố cho lan.... vào nhã vở” lên bảng.
 Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, đúng thời gian( tốc độ viết khoảng 25 chữ/ 15 phút): 6 điểm.
 Viết sai chính tả, sai mẫu chữ trừ 0,5 điểm mỗi chữ.
Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ trừ 0,25 điểm .
Làm bài tập đúng 4 điểm. Mỗi câu học sinh điền đúng cho 1 điểm (mỗi yêu cầu 0.25 điểm).

File đính kèm:

  • docKiem tra GK2 khoi 1 0809.doc