Đề thi giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 4 (Kèm đáp án) - Năm học 2013-2014
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 4 (Kèm đáp án) - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: .. Kiểm Tra Giữa Học Kì II Năm 2013-2014 Lớp: Môn:Toán(khối 4) Họ và tên: .. Thời gian:60 phút Điểm Lời phê của giáo viên. - Người coi. ........................ - Người chấm: Phân số bằng phân số nào dưới đây? A. B. C. D. A B C D Viết vào chổ chấm cho thích hợp: Cạnh AB bằng cạnh . . . . . . . Cạnh AD bằng cạnh . . . . . . Cạnh AB song song với cạnh . . . . . . . Cạnh AD song song với cạnh . . . . . . Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Chữ số 7 trong số 347856 chỉ: A.700 B.70 C.70000 D.7000 b) Số thích hợp viết vào chỗ . . . . . để 45m26cm2 = . . . . . . cm2 là: A.4506 B.45006 C.450006 D.450060 c) Trong các phân số ; ; ; phân số nào bé hơn 1? A. B. C. D. Đặt tính rồi tính: a) 53867 + 49608 b) 482 x 307 c) 84752 - 91846 d) 184905 : 21 . 5.Tìm X a) X + = b) x X = 6. Một mảnh đất trồng rau hình bình hành có độ dài đáy 30m, chiều cao cạnh đáy. Tính diện tích của mảnh đất đó? ĐÁP ÁN A (1 điểm) 1 điểm: Mỗi câu đúng 0,25 điểm a) DC b) BC c) DC d) BC 3. 1,5 điểm: Mỗi câu đúng 0,5 điểm a) D b) C c) D 4. 2 điểm: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm a) 103475 b) 258494 c) 772906 d) 8805 5. 2 điểm: Mỗi câu đúng được 1 điểm. a) X + = b) x X = X = - X = : X = - X = x X = X = 6. 2,5 điểm. Bài giải Chiều cao mảnh đất trồng rau hình bình hành là: ( 0,5 điểm) 30 : 2 = 15 (m) ( 0,5 điểm) Diện tích của mảnh đất trồng rau là: ( 0,5 điểm) 30 x 15 = 450 (m2) ( 0,5 điểm) Đáp số: 450 m2 ( 0,5 điểm) Trường: Kiểm Tra Giữa Học Kì II Năm 2013-2014 Lớp:.. Môn:Tiếng Việt(khối 4) Họ và tên: Thời gian:60 phút Điểm - Đọc thành tiếng. - Đọc hiểu. - Viết Lời phê của giáo viên. - Người coi. ........................ - Người chấm: I.Kiểm tra đọc (10 đ) Đọc thầm(5 đ) Học sinh đọc thầm bài: “Hoa học trò” SGK TV4 tập 2 trang 43 và khoanh tròn vào câu mà em cho là đúng: Câu 1. Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả số lượng của hoa phượng. Nhân hóa. So sánh. Liệt kê. Câu 2. Tại sao tác giả gọi hoa phượng là “Hoa học trò” vì. Hoa phượng rất gần gủi với học trò. Phượng được trồng nhiều ở sân trường. Phượng nở hoa vào mùa hè, mùa thi của học trò. Tất cả ý trên. Câu 3. Hoa phượng nở gợi cho mỗi học trò có cảm giác gì. Vừa buồn, vừa vui. Buồn. Vui. Câu 4. Hoa phượng nở như thế nào? Nở nhanh đến bất ngờ. Nở rất chậm. Nở từ từ. Câu 5. Phượng ra lá vào mùa nào? Mùa đông. Mùa thu. Mùa xuân. Câu 6. Khi đọc bài hoa học trò em có cảm nhận gì? Hoa phượng là loài hoa đẹp nhất tuổi học trỏ. Gần gủi với học trò. Thân thiết với học trò. Tất cả các ý trên. Câu 7. Tìm bộ phận cho câu trả lời là gì. Hồ Chí Minh là một nhà lãnh tụ thiên tài. Câu 8. Tìm 3 từ cùng nghĩa với từ “Dũng cảm” II/ CHÍNH TẢ. GV đọc cho học sinh viết bài “Thắng biển” sách TV4 tập 2 trang 76. Đoạn từ đầu đến . . . quyết tâm chống giữ. III/ TẬP LÀM VĂN. Tả một đồ vật mà em yêu thích. ĐÁP ÁN Câu 1 ý b. Câu 4 ý a. Câu 2 ý d. Câu 5 ý c. Câu 3 ý a Câu 6 ý d. Câu 7. . . . Là một nhà lãnh tụ thiên tài. Câu 8. Gan dạ, can đảm, anh hùng, anh dũng. . . II. Kiểm tra viết. 1/ Chính tả. - Viết đúng cả bài, trình bày đúng thể thức bài văn xuôi, đúng mẫu chữ cho 5 điểm. - Viết sai 1 lỗi (âm, vần, dấu thanh) trừ 0,5 điểm. Trình bày bẩn, viết không đúng mẫu chữ toàn bài trừ 1 điểm. 2/ Tập làm văn. Học sinh làm được bài văn có bố cục đầy đủ 3 phần (Mở bài, thân bài, kết bài). Khoảng 10 đến 15 câu, liên kết câu, đoạn chặt chẽ. Câu văn viết đúng ngữ pháp, rõ nghĩa. Cho 5 điểm. Tùy mức độ sai sót mà giáo viên cho các thang điểm còn lại: 4,5 – 4 – 3,5 –
File đính kèm:
- De Kiem tra giua ky IIToan lop 41.doc